Top 100 Đề thi Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Tuyển chọn 100 Đề thi Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 7 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Địa 7.

Đề thi Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Xem thử Đề GK1 Địa 7 Xem thử Đề CK1 Địa 7 Xem thử Đề GK2 Địa 7 Xem thử Đề CK2 Địa 7

Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo mỗi bộ sách theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Đề thi Địa Lí 7 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo

Đề thi Địa Lí 7 Học kì 1 Chân trời sáng tạo

Đề thi Địa Lí 7 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo

Đề thi Địa Lí 7 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

Đề cương Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo

Xem thêm Đề thi Địa Lí 7 cả ba sách:

Xem thử Đề GK1 Địa 7 Xem thử Đề CK1 Địa 7 Xem thử Đề GK2 Địa 7 Xem thử Đề CK2 Địa 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 7 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Châu Âu có vị trí

A. nằm hoàn toàn ở bán cầu nam.

B. nằm hoàn toàn ở bán cầu bắc.

C. nằm hoàn toàn ở bán cầu đông.

D.  nằm hoàn toàn ở bán cầu tây.

Câu 2: Ở châu Âu, đới lạnh nằm ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Âu

B. Đông Âu.

C. Nam Âu.

D. Tây Âu.

Câu 3: Lượng nước cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất ở châu Âu chủ yếu từ

A. hồ, biển, đại dương.

B. đại dương và sông.

C. sông và nước ngầm.

D. nước ngầm và biển.

Câu 4: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí ở châu Âu là

A. Hoạt động giao thông vận tải.

B. Mùa đông dài, nhiệt độ hạ thấp.

C. Tăng cường trồng rừng trên núi.

D.  Cắt giảm lượng khí phát thải.

Câu 5: Cho biểu đồ sau:

5 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

BIỂU ĐỒ TỔNG DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA CHÂU ÂU GIAI ĐOẠN 1990 - 2019

Theo biểu đồ, cho biết năm nào ở châu Âu có độ che phủ rừng cao nhất?

A. 1990.

B. 2000.

C. 2010.

D. 2019.

Câu 6: Lĩnh vực nào sau đây không phải mục đích của EU?

A. Kinh tế.

B. Luật pháp.

C. Nội vụ.

D. Chính trị.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Đới cảnh quan này tập trung ở bán đảo Xcan-đi-na-vi, Tây Âu, Trung Âu. Tại đới khí hậu này có sự phân hóa khí hậu theo hướng Tây - Đông rõ rệt nên thực vật thay đổi theo. Vùng ven biển phía tây có rừng lá rộng, rừng hỗn hợp vào sâu trong nội địa có rừng lá kim và các thảo nguyên. Nai sừng tấm, sóc, gấu nâu và linh miêu là những động vật bạn xuất hiện nhiều nhất.”

Nhận định

Đúng

Sai

a) Đoạn thông tin trên mô tả cảnh quan đới lạnh ở châu Âu.

 

 

b) Thực vật và động vật ở cảnh quan này đa dạng và có sự phân hóa.

 

 

c) Diện tích của đới cảnh quan trên nhỏ hơn các đới cảnh quan khác ở châu Âu.

 

 

d) Đây là đới cảnh quan có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của châu Âu.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Câu 8. Dân cư châu Âu năm 1990 là 720,8 triệu người, năm 2020 là 747,6 triệu người. Cho biết, dân cư châu Âu đã tăng thêm bao nhiêu triệu người trong giai đoạn 1990-2020.

Đáp án:

Câu 9. Cho bảng số liệu

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở CHÂU ÂU NĂM 2020 (%)

Nhóm tuổi

Từ 0 đến 14 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

Tỉ lệ

16

?

19

 Căn cứ vào dữ liệu cho biết nhóm tuổi từ 15-64 tuổi chiếm tỉ lệ là bao nhiêu %?

Đáp án:

Câu 10. Năm 2020, diện tích của châu Âu là 10 triệu km2, dân số trung bình ở cùng thời điểm 747,6 triệu người. Cho biết mật độ dân số của châu Âu là bao nhiêu người/km2. (Làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án:

Câu 11. Năm 2019, Liên minh châu Âu có bao nhiêu thành viên?

Đáp án:

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Kể tên các đại dương tiếp giáp châu Á.

b) Nêu đặc điểm địa hình châu Á? Ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 7 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Các đô thị ở châu Á thường tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Khu vực nội địa.

B. Khu vực ven biển.

C. Trên các đảo lớn.

D. Vùng đồi trung du.

Câu 2: Các tôn giáo lớn ra đời ở châu Á là

A. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Đạo giáo.

B. Ấn Độ giáo, Đạo giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.

C. Ấn Độ giáo, Nho giáo, Ki-tô giáo và Thần đạo.

D. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.

Câu 3: Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Á.

B. Tây Á.

C. Đông Á.

D. Trung Á.

Câu 4: Quốc gia nào sau đây không nằm ở khu vực Tây Á?

A. Ả-rập-xê-út.

B. Ca-ta.

C. Ca-rắc-tan.

D. Pa-le-xtin.

Câu 5: Cho bảng số liệu:

5 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA CHÂU Á VÀ CÁC KHU VỰC THUỘC CHÂU Á NĂM 2019 (%)

Căn cứ vào bảng số liệu cho biết, khu vực nào của châu Á có tỉ lệ nhóm tuổi tỪ 65 tuổi trở lên cao nhất

A. Đông Á.

B. Đông Nam Á.

C. Trung Á.

D. Tây Á.

Câu 6: Diện tích châu Phi đứng thứ 3 trên thế giới sau các châu lục nào sau đây?

A. Châu Á và châu Âu.

B. Châu Á và châu Mỹ.

C. Châu Âu và châu Mỹ.

D. Châu Mỹ và châu Úc.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Mạng lưới sông, hồ ở châu Phi kém phát triển và phân bố không đều, nguồn nước chủ yếu do mưa cung cấp. Nhiều sông có thác ghềnh. Các hồ lớn chủ yếu có nguồn gốc kiến tạo, tập trung ở Đông Phi, có diện tích rộng và sâu nên chứa nhiều nước ngọt.”

Nhận định

Đúng

Sai

a) Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi châu Phi là nước mưa, băng tuyết và nước ngầm.

 

 

b) Sông và hồ phân bố đồng đều trên lãnh thổ châu Phi.

 

 

c) Sông lớn ở châu Phi gồm sông Nin, Công-gô, Dăm-be-di.

 

 

d) Sông, hồ châu Phi có giá trị về giao thông và cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Tư liệu 1: Cho bảng số liệu sau:

SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA CHÂU Á, GIAI ĐOẠN 2005 - 2020

Năm

2005

2010

2015

2020

Số dân (tỉ người)

3,98

4,21

4,43

4,64

Tỉ lệ dân thành thị (%)

41,0

44,6

47,8

50,9

* Số dân châu Á không bao gồm dân số của Liên bang Nga

Câu 8. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết giai đoạn 2005 - 2020 dân số châu Á tăng thêm bao nhiêu người?

Đáp án:

Câu 9. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết năm 2010, tỉ lệ dân nông thôn của châu Á là bao nhiêu %?

Đáp án:

Câu 10. Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ SIÊU ĐÔ THỊ LỚN CỦA CHÂU Á NĂM 2020 (Triệu người)

Tên siêu đô thị

Số dân

Tô-ki-ô

37,5

Niu Đê-li

28,5

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết năm 2020, Tô-ki-ô và Niu-đê-li chênh lệch bao nhiêu triệu người?

Đáp án:

Câu 11. Năm 2025, dân số của khu vực Nam Á là 2 071 687 031 người, diện tích là 6 399 056 km2. Cho biết mật độ dân số khu vực Nam Á là bao nhiêu người/km2. Làm tròn đến hàng đơn vị.

Đáp án:

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Kể tên 3 quốc gia thuộc khu vực Đông Á.

b) Nêu đặc điểm khí hậu khu vực Đông Á. Khí hậu có thuận lợi như thế nào tới phát triển kinh tế của khu vực.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 7 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Dân số châu Phi đứng thứ 2 thế giới sau châu lục nào sau đây?

A. Châu Mỹ.

B. Châu Á.

C. Châu Úc.

D. Châu Âu.

Câu 2: Cây ca cao được trồng nhiều ở khu vực nào sau đây của châu Phi?

A. Ven vịnh Ghi-nê.

B. Cực Bắc châu Phi.

C. Cực Nam châu Phi.

D. Ven Địa Trung Hải.

Câu 3: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở môi trường xích đạo của châu Phi nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

A. Xuất khẩu thu ngoại tệ.

B. Sử dụng trong nước.

C. Tăng cường độ che phủ.

D. Tạo tầng mùn của đất.

Câu 4: Châu Mỹ gồm có hai lục địa nào sau đây?

A. Bắc Mỹ và châu Phi.

B. Nam Mỹ và Á - Âu.

C. Bắc Mỹ và Ấn Độ.

D. Nam Mỹ và Bắc Mỹ.

Câu 5: Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở

A. bán cầu Bắc.

B. bán cầu Nam.

C. bán cầu Tây.

D. bán cầu Đông.

Câu 6: Việc phát kiến ra châu Mỹ có tác động tích cực nào sau đây về kinh tế?

A. Hoạt động khai thác tài nguyên phát triển.

B. Làm phong phú, đa dạng bản sắc văn hóa.

C. Số dân ở châu Mỹ tăng lên nhanh chóng.

D. Đẩy mạnh được hoạt động truyền giáo.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Đây là đới khí hậu chiếm diện tích lớn nhất, ở khoảng vĩ độ 40° - 60°B. Ở vùng ven biển, khí hậu ôn hòa, lượng mưa tương đối lớn. Vào sâu trong nội địa, mùa hè nóng, nhiệt độ tăng dẫn từ bắc xuống nam, Mùa đông ở phía bắc lạnh, tuyết phủ dày; ở phía nam ít lạnh hơn. Lượng mưa ít, nhiều nơi không mưa trong thời gian dài.

Nhận định

Đúng

Sai

a) Đoạn thông tin trên mô tả đới khí hậu ôn đới của Bắc Mỹ.

 

 

b) Đới khí hậu này có sự phân hóa rõ rệt từ ven biển vào nội địa.

 

 

c) Diện tích của đới khí hậu trên so với các đới khí hậu khác ở Bắc Mỹ là nhỏ nhất.

 

 

d) Khu vực nội địa có khí hậu ôn đới lục địa thuận lợi cho dân cư sinh sống.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Câu 8. Cho bảng số liệu

TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1960 – 2019 (%)

5 Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết năm 1980 tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi chênh lệch với thế giới bao nhiêu %?

Đáp án:

Câu 9. Dân cư châu Phi năm 2000 là 811,0 triệu người, năm 2019 là 1 308,1 triệu người. Cho biết, dân cư châu Phi trung bình mỗi năm tăng bao nhiêu triệu người trong giai đoạn 2000-2019. Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án:

Câu 10. Dân cư châu Phi năm 2025 là 1 508 935 218 người. Số dân thành thị là 698 148 943 người. Cho biết, tỉ lệ dân thành thị của châu Phi năm 2025 là bao nhiêu %? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án:

Câu 11. Cho biểu đồ:

5 Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

CƠ CẤU THÀNH PHẦN NGƯỜI NHẬP CƯ VÀO BẮC MỸ PHÂN THEO CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2020 (%)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết năm 2020, tỉ lệ người nhập cư vào Bắc Mỹ của Trung và Nam Mỹ cao hơn của châu Âu bao nhiêu lần? Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án:

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Em hãy trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường cận nhiệt của Châu Phi.

b) Giải thích vì sao Bắc Mỹ có mức độ đô thị hóa cao nhất thế giới?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 7 (phần Địa Lí)

Thời gian làm bài: phút

(Lưu ý: Học sinh làm trắc nghiệm trực tiếp lên đề và tự luận trên giấy này)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 điểm)

1.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Châu lục nào nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây?

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Mỹ.

D. Châu Phi.

Câu 2. Rừng A-ma-dôn có đặc điểm nào sau đây?

A. Là rừng nhiệt đới rộng nhất thế giới.

B. Nằm rải rác ở tất cả các nước Nam Mỹ.

C. Khí hậu có sự phân hoá theo mùa.

D. Tầng vượt tán là những cây gỗ cao 30-45m.

Câu 3. Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở

A. trung tâm Thái Bình Dương.

B. tây nam Thái Bình Dương.

C. đông nam Thái Bình Dương.

D. đông bắc Thái Bình Dương.

Câu 4. Vùng đảo châu Đại Dương gồm mấy khu vực?

A. Ba.

B. Bốn.

C. Năm.

D. Sáu.      

Câu 5. Phía đông dãy Trường Sơn lại mưa nhiều hơn phía tây dãy Trường Sơn do ảnh hưởng của gió

A. Mậu dịch.

B. Tây ôn đới.

C. Đông cực.

D. Phơn tây nam.

Câu 6. Các thành phố lớn ở Ô-xtrây-li-a tập trung ở khu vực nào sau đây?

A. Ven biển phía bắc và phía tây.

B. Sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a.

C. Đồng bằng trung tâm.

D. Ven biển phía đông và phía nam.

Câu 7. Để đạt được hiệu quả cao trong chăn nuôi quy mô lớn đã Ố-xtrây-li-a sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Ứng dụng khoa học công nghệ.

B. Trú trọng hình thức chăn thả.

C. Đa dạng hóa giống gia súc.

D. Tìm kiếm thị trường ổn định.

Câu 8. Những năm gần đây tốc độ khai thác khoáng sản ở Ố-xtrây-li-a đã giảm không phải do

A. đã tìm được nhiều tài loại nguyên mới.

B. bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên hiện có.

C. tập trung phát triển các ngành công nghiệp chế tạo.

D. xuất khẩu khoáng sản thô mang lại giá trị thấp.

Câu 9. Châu Nam Cực không tiếp giáp đại dương nào?

A. Thái Bình Dương.

B. Bắc Băng Dương.

C. Nam Đại Dương.

D. Đại Tây Dương.

Câu 10. Người đầu tiên tới được điểm cực Nam của Trái Đất là

A. Bê-linh-hao-den.

B. A-mun-sen.

C. La-da-rép.

D. Booc-rơ-grê-vim.

1.2. Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm). Thí sinh trả lời trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 11. Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ CỦA HAI ĐỊA ĐIỂM Ở CHÂU NAM CỰC

5 Đề thi Học kì 2 Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

5 Đề thi Học kì 2 Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

(Nguồn: SGK Địa lí 7- NXB Giáo dục, 2014)

a) Khí hậu Châu Nam Cực rất lạnh, nhiệt độ quanh năm dưới 00C.

b) Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở trạm Vô-xtốc cao hơn nhiệt độ trung bình tháng 1 ở trạm Lit-tơn A-mê-ri-can.

c) Biên độ nhiệt năm ở trạm Vô-xtốc nhỏ hơn trạm Lit-tơn A-mê-ri-can.

d) Châu Nam Cực là vùng có khí áp cao và là nơi có nhiều gió bão nhất thế giới.

PHẦN II: TỰ LUẬN (1,5 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm).

a) Sự phân hóa về khí hậu giữa phần phía Đông và phía Tây của lục địa Ô-xtrây-li-a được thể hiện như thế nào?

b) Chỉ ra nét đặc sắc về sinh vật của lục địa Ô-xtrây-li-a.

Câu 1 (0,5 điểm). Em hãy mô tả kịch bản về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Xem thử Đề GK1 Địa 7 Xem thử Đề CK1 Địa 7 Xem thử Đề GK2 Địa 7 Xem thử Đề CK2 Địa 7

Tham khảo đề thi Địa Lí 7 bộ sách khác có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tuyển tập Đề thi các môn học lớp 7 năm 2025 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học