Đề thi Cuối Học kì 1 Địa Lí 7 năm 2024 sách mới có đáp án (15 đề)
Phần dưới là danh sách bộ Đề thi Học kì 1 Địa Lí 7 Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí 7.
Đề thi Cuối Học kì 1 Địa Lí 7 năm 2024 sách mới có đáp án (15 đề)
Đề thi Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 7 Cánh diều có đáp án (3 đề)
Đề thi Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 7 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề)
Đề thi Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề)
Lưu trữ: Đề thi Học kì 1 Địa Lí 7 (sách cũ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Môn: Địa Lí 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào:
A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.
B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến trong một năm.
C. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi trong một năm.
D. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến trong một năm.
Câu 2. Các siêu đô thị tăng nhanh nhất ở nhóm:
A. các nước phát triển.
B. các nước kém phát triển.
C. các nước đang phát triển.
D. các nước xuất khẩu dầu mỏ.
Câu 3. Gió Tín phong là gió thổi thường xuyên ở:
A. đới nóng B. đới cận nhiệt C. đới ôn hòa D. đới lạnh
Câu 4. Nguyên nhân khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
C. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh và dòng biển nóng.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Câu 5. Vấn đề cần quan tâm hàng đầu về tài nguyên nước ở đới nóng hiện nay là:
A. xâm nhập mặn.
B. sự cố tràn dầu trên biển.
C. thiếu nước sản xuất.
D. thiếu nước sạch.
Câu 6. Tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội là hình thức di dân:
A. di dân tự do.
B. di dân phong trào.
C. di dân có kế hoach.
D. di dân tránh thiên tai.
Câu 7. Các nước đới ôn hòa nhập khẩu nguyên liệu, nhiên liệu trong sản xuất công nghiệp ở:
A. nguồn nguyên, nhiên liệu có sẵn.
B. nhập khẩu từ các nước đới nóng.
C. nhập khẩu từ các nước đới lạnh.
D. xâm chiếm từ các nước thuộc địa.
Câu 8. Đặc trưng về hình thái bên ngoài của các đô thị ở đới ôn hòa là:
A. nhà ống, nhà cao tầng nằm san sát nhau.
B. những ngôi nhà mái ngói, phân bố thưa thớt.
C. những tòa nhà chọc trời, hệ thống đường sá hiện đại.
D. những tòa lâu đài, nhà thờ với kiến trúc cổ xưa.
Câu 9. Sản xuất nông nghiệp diễn ra trong các ốc đảo là hoạt động sản xuất ở môi trường:
A. hoang mạc
B. nhiệt đới
C. cận nhiệt đới
D. đới ôn hòa
Câu 10. Các nguồn tài nguyên ở đới lạnh:
A. Hải sản, thú có lông quý, khoáng sản.
B. Hải sản, các loài bò sát, côn trùng.
C. Thú có lông quý, các loài thủy sản.
D. Băng tuyết, các loài chim, thủy sản.
Phần tự luận
Câu 1 (3 điểm). Trình bày đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
Câu 2 (2 điểm).Đô thị hóa tự phát ở đới nóng đã có những tác động tiêu cực nào tới môi trường và đời sống người dân?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu tương đương với 0,5 điểm)
Câu 1. Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.
Chọn: A.
Câu 2. Số lượng các siêu đô thị tăng nhanh nhất ở nhóm các nước đang phát triển.
Chọn: C.
Câu 3. Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là gió tín phong (tín phong Đông Bắc và tín phong Đông Nam).
Chọn: A.
Câu 4. Nguyên nhân khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do vào mùa đông, miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông Bắc với tính chất lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh, ẩm vào cuối mùa đông.
Chọn: B.
Câu 5. Ở đới nóng, vấn đề cần quan tâm hiện nay về tài nguyên nước là thiếu nước sạch cho đời sống. Ở đới nóng hơn 700 triệu người không được dùng nước sạch.
Chọn: D.
Câu 6. Một số nước đới nóng tiến hành di dân có tổ chức, kế hoạch, những cuộc di dân như vậy có tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Chọn: C.
Câu 7. Nguồn cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu trong sản xuất công nghiệp ở các nước ôn hòa chủ yếu nhập khẩu từ các nước trong khu vực đới nóng.
Chọn: B.
Câu 8. Các đô thị ở đới ôn hòa phát triển theo quy hoạch, trung tâm là các khu thương mại, dịch vụ với những tòa nhà chọc trời được xây dựng bằng đá, xi măng, sắt thép,…
Chọn: C.
Câu 9. Ở môi trường hoang mạc, sản xuất nông nghiệp của con người diễn ra ở trong các ốc đảo.
Chọn: B.
Câu 10. Các nguồn tài nguyên ở đới lạnh là Hải sản, thú có lông quý và khoáng sản.
Chọn: A.
Phần tự luận
Câu 1.
- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C, nhưng thay đổi theo mùa: Một mùa có nhiệt độ cao (trên 29°C vào cuối mùa) và một mùa có nhiệt độ thấp hơn (1 điểm).
+ Lượng mưa trung bình năm trên 1.000mm, nhưng thay đổi theo mùa: Một mùa mưa nhiều, chiếm 70 - 95% lượng mưa cả năm và một mùa mưa ít (1 điểm).
- Thời tiết diễn biến thất thường: Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn; lượng mưa có năm ít, năm nhiều dễ gây ra hạn hán, lũ lụt (1 điểm).
Câu 2.
Những tác động tiêu cực của đô thị hóa tự phát ở đới nóng tác động tới môi trường và đời sống con người là:
- Đối với đời sống người dân: (1 điểm)
+ Thiếu điện, nước và tiện nghi sinh hoạt.
+ Dịch bệnh dễ phát sinh và lây lan.
+ Thiếu việc làm và thất nghiệp.
- Đối với môi trường: (1 điểm)
+ Rác thải và nước thải sinh hoạt làm ô nhiễm nước, không khí.
+ Không khí bị ô nhiễm.
+ Một số khu nhà lụp xụp, thiếu tiện nghi sinh hoạt, làm xấu cảnh quan đô thị.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Môn: Địa Lí 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 2)
Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1. Nhân tố tác động đến sự mở rộng phạm vi phân bố dân cư trên Trái Đất là:
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. sự gia tăng dân số.
D. chính sách phân bố dân cư.
Câu 2. Quần cư thành thị không có đặc điểm:
A. Phố biến lối sống thành thị.
B. Hoạt động kinh tế công nghiệp, dịch vụ.
C. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
D. Nhà cửa tập trung với mật độ cao.
Câu 3. Ở các vùng cửa sông, ven biển thường có loại rừng:
A. Rừng ngập mặn B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rưng thưa và xa van D. Rừng rậm nhiệt đới
Câu 4. Thiên nhiên môi trường nhiệt đới chủ yếu thay đổi theo:
A. vĩ độ và độ cao địa hình. B. vĩ độ và theo mùa.
C. bắc – nam và đông – tây. D. đông – tây và theo mùa.
Câu 5. Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực:
A. Nam Á, Đông Nam Á B. Nam Á, Đông Á
C. Tây Nam Á, Nam Á. D. Bắc Á, Tây Phi.
Câu 6. Hạn chế của khí hậu nóng ẩm đối với sản xuất nông nghiệp là:
A. động đất, núi lửa thường xuyên xảy ra.
B. sương muối, giá rét, nhiều nơi có tuyến rơi.
C. hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
D. sâu bệnh dễ phát triển, gây hại cho cây trồng.
Câu 7. Nguyên nhân nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển là do:
A. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. trình độ lao động còn thấp.
C. nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.
D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
Câu 8. Các nước phát triển ở ôn đới nền nông nghiệp không có đặc điểm:
A. Sản xuất chuyên môn hóa với qui mô lớn.
B. Xây dựng các trang trại và hợp tác xã hiện đại.
C. Áp dụng rộng rãi các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
D. Tổ chức chặt chẽ theo kiểu công nghiệp.
Câu 9. Trong các hoang mạc thường:
A. Lượng mưa rất lớn nhưng phân bố không đều.
B. Lượng bốc hơi rất thấp do nhiệt độ rất cao.
C. Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất lớn.
D. Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất nhỏ.
Câu 10. Biến đổi khí hậu toàn cầu gây hậu quả lớn nhất ở vùng đới lạnh là:
A. băng tan ở hai cực.
B. mưa axit.
C. bão tuyết.
D. khí hậu khắc nghiệt.
Phần tự luận
Câu 1 (2 điểm). Trình bày sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
Câu 2 (3 điểm).
a) Nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc và so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa?
b) Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn như thế nào?
Đáp án và Thang điểm
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm – mỗi câu tương ứng với 0,5 điểm)
Câu 1. Chính những tiến bộ khoa học, kĩ thuật đã mở rộng phạm vi phân bố dân cư trên Trái Đất. Ví dụ, trước kia ở các hoang mạc, bán hoang mạc không hoặc rất ít người sinh sống nhưng nhờ có hệ thống máy khoan sâu được nguồn nước nên đã có người dân sinh sống và làm nông nghiệp ở đó.
Chọn: B.
Câu 2. Quần cư thành thị có dân cư tập trung đông đúc với mật độ cao, nhà cửa san sát, phổ biến lối sống thành thị, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
Chọn: C.
Câu 3. Rừng ngập mặn phân bố ở khu vực vùng cửa sông, ven biển. Ở Việt Nam có nhiều ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn: A.
Câu 4. Thiên nhiên môi trường nhiệt đới thay đổi theo vĩ độ và theo mùa.
Chọn: B.
Câu 5. Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc sắc của đới nóng, điển hình là ở Nam Á và Đông Nam Á.
Chọn: A.
Câu 6. Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng ẩm, tạo điều kiện cho sâu bệnh dễ phát triển, gây hại cho cây trồng, vật nuôi.
Chọn: D.
Câu 7. Phần lớn các nước thuộc đới nóng bị thực dân xâm chiếm và đô hộ hàng trăm năm, điều này là nguyên nhân chính khiến nền kinh tế các nước này chậm phát triển.
Chọn: C.
Câu 8. Các nước phát triển kinh tế ở ôn đới có nền nông nghiệp sản xuất chuyên môn hóa với qui mô lớn, tổ chức chặt chẽ theo kiểu công nghiệp và ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
Chọn: B.
Câu 9. Trong các hoang mạc lượng mưa rất ít, lượng bốc hơi cao, biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất lớn.
Chọn: C.
Câu 10. Trái Đất đang nóng lên làm băng ở hai cực tan và chảy về phía xích đạo sẽ làm tăng thể tích của nước biển ở các đại dương trên gây ra hậu quả rất lớn về đời sống và sự phát triển kinh tế - xã hội các khu vực này.
Chọn: A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
- Khác nhau về mật độ dân cư: Ở nông thôn mật độ dân số thấp; ở thành thị mật độ dân số cao. (0,5 điểm)
- Khác nhau về hình thức tổ chức sinh sống: Ở nông thôn sống thành làng mạc; ở đô thị sống thành phố xá. (0,75 điểm)
- Khác nhau về hoạt động kinh tế chủ yếu: Ở nông thôn sống dựa vào nông nghiệp; ở đô thị dựa vào công nghiệp và dịch vụ. (0,75 điểm)
Câu 2.
a)
- Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc: Lượng mưa rất ít, biên độ nhiệt năm rất lớn. (0,5 điểm)
- So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa.
+ Hoang mạc ở đới nóng: Biên độ nhiệt năm cao nhưng có mùa đông ấm áp (nhiệt độ trung bình trên 10°C), mùa hạ rất nóng (trên 36°C). (0,75 điểm)
+ Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt nằm rất cao nhưng có mùa hạ không quá nóng (khoảng 20°C) và mùa đông rất lanh (đến -24°C). (0,75 điểm)
b)
Các đặc điểm của thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn là:
- Tự hạn chế sự mất nước. (0,5 điểm)
- Tăng cường dự trữ nước, dự trữ chất dinh dưỡng trong cơ thể. (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Môn: Địa Lí 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 3)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Những khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới là:
A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.
B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.
D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Câu 2. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư thành thị là:
A. Công nghiệp và dịch vụ.
B. Nông – lâm – ngư nghiệp.
C. Công nghiệp và nông –lâm – ngư nghiệp.
D. Dịch vụ và nông – lâm ngư nghiệp.
Câu 3. Ở môi trường xích đạo ẩm có cảnh quan tiêu biểu nào?
A. xa van, cây bụi lá cứng. B. rừng lá kim, rừng lá rộng.
C. rừng rậm xanh quanh năm. D. rừng lá rộng, rừng hỗn giao.
Câu 4. Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:
A. phân hóa theo mùa
B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.
C. sông ngòi ít nước quanh năm.
D. chế độ nước sông thất thường.
Câu 5. Thảm thực vật không thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa là:
A. rừng cây rụng lá vào mùa khô.
B. đồng cỏ cao nhiệt đới.
C. rừng ngập mặn.
D. rừng rậm xanh quanh năm.
Câu 6. Một hình thức làm lúa ở đồi núi rất độc đáo là:
A. Đốt rừng làm lúa.
B. Lấp bằng thung lũng trồng lúa.
C. Làm ruộng bậc thang.
D. Bơm nước trồng lúa.
Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu tài nguyên khoáng sản ở đới nóng bị cạn kiệt là do:
A. công nghệ khai thác khoáng sản lạc hậu.
B. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
Câu 8. Tại sao dân số đô thị ở đới nóng tăng nhanh?
A. gia tăng dân số tự nhiên ở đô thị lớn.
B. nông dân di cư tự do vào đô thị kiếm việc làm.
C. chính sách di dân của nhà nước.
D. kinh tế phát triển nên thu hút nhiều lao động trình độ cao.
Câu 9. Các nông sản ở đới ôn hòa biến đổi theo:
A. Vĩ độ B. Kinh độ C. Nhiệt độ D. Lượng mưa.
Câu 10. Khí hậu và thực vật ở vùng núi chủ yếu thay đổi theo:
A. Độ cao. B. Mùa. C. Chất đất. D. Vùng.
Phần tự luận
Câu 1 (2 điểm). Trình bày những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết ở Đới ôn Hòa?
Câu 2 (3 điểm).
a) Tại sao lại nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất?
b) Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt?
Đáp án và Thang điểm
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm – mỗi câu tương ứng với 0,5 điểm)
Câu 1. Những khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới là Nam Á, Đông Á và Đông Bắc Hoa Kì.
Chọn: D.
Câu 2. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư thành thị là công nghiệp và dịch vụ.
Chọn: A.
Câu 3. Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là rừng rậm xanh quanh năm.
Chọn: C.
Câu 4. Sông ngòi miền núi có chế độ nước theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.
Chọn: A.
Câu 5. Môi trường nhiệt đới gió mùa có thảm thực vật đa dạng, gồm có rừng cây rụng lá vào mùa khô, rừng ngập mặn ven biển, đồng cỏ cao nhiệt đới.
Chọn: D.
Câu 6. Ở các vùng núi cao, để hạn chế tình trạng xói mòn và sạt lở đất người dân đã làm ruộng bậc thang để canh tác lúa nước.
Chọn: C.
Câu 7. Tài nguyên và khoáng sản ở đới nóng bị cạn kiệt, nguyên nhân chủ yếu do người tăng cường khai thác và xuất khẩu các loại nguyên liệu, nhiên liệu thô.
Chọn: B.
Câu 8. Dân số đô thị ở đới nóng tăng nhanh chủ yếu do nông dân di cư tự do vào đô thị kiếm việc làm.
Chọn: B.
Câu 9. Các nông sản ở đới ôn hòa biến đổi theo vĩ độ (từ Bắc xuống Nam).
Chọn: A.
Câu 10. Khí hậu và thực vật ở vùng núi chủ yếu thay đổi theo độ cao.
Chọn: A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
- Những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh: Ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm, thiếu chỗ ở, thất nghiệp,... (0,5 điểm)
- Hướng giải quyết: Quy hoạch đô thị theo hướng "phi tập trung" với 3 biện pháp cơ bản:
+ Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh. (0,5 điểm)
+ Chuyển dịch các hoạt động công nghiệp, dịch vụ đến các vùng mới (từ phía bắc xuống phía nam và phía tây Hoa Kì, từ phía đông sang phía tây ở Trung Quốc,...). (0,5 điểm)
+ Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn để giảm áp lực dân số cho các đô thị. (0,5 điểm)
Câu 2.
a) Vì môi trường đới lạnh tương tự như môi trường hoang mạc, thể hiện ở các điểm:
- Rất khô hạn: Lượng mưa dưới 500mm. (0,5 điểm)
- Khí hậu rất khắc nghiệt: Biên độ nhiệt năm và ngày rất lớn. (0,5 điểm)
- Có rất ít người sinh sống, động thực vật nghèo nàn. (0,5 điểm)
b) Giới thực vật và động vật, đặc biệt là động vật đặc biệt hơn ở các đới khác là về cách thích nghi với môi trường sống khắc nghiệt.
- Động vật có 2 cách chống lại cái lạnh:
+ Chống lạnh chủ động: Có lớp lông dày hoặc lớp mỡ dày dưới da, sống thành đàn đông đúc để sưởi ấm cho nhau. (0,5 điểm)
+ Chống lạnh thụ động: Ngủ đông để giảm tiêu hao năng lượng trong giai đoạn lạnh nhất, hoặc di cư đến nơi ấm áp hơn để tránh mùa đông. (0,5 điểm)
- Thực vật: Khí hậu quá lạnh ở hai cực không thích nghi với đời sống của thực vật nên chúng chỉ phát triển trong thời gian ngắn ngủi mùa hạ và chủ yếu ở ven biển băng Bắc Cực. Ở Nam Cực không có thực vật vì quá lạnh. (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Môn: Địa Lí 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 4)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Châu Âu là châu lục có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số:
A. thấp nhất
B. cao nhất
C. mức trung bình
D. ổn định
Câu 2. Ở trên thế giới dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực:
A. đồng bằng.
B. các trục giao thông lớn.
C. ven biển, các con sông lớn.
D. hoang mạc, miền núi, hải đảo.
Câu 3. Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là:
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. châu Phi.
Câu 4. Vị trí nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam là:
A. đới nóng.
B. đới cận nhiệt
C. đới ôn hòa
D. đới lạnh
Câu 5. Cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là:
A. Rừng lá kim, rừng thưa
B. Rừng xích đạo ẩm
C. Rừng thưa và xa van
D. Rừng hỗn giao, rừng xa van
Câu 6. Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường là hạn chế của:
A. khí hậu ôn đới lục địa
B. khí hậu ôn đới hải dương
C. khí hậu nhiệt đới gió mùa
D. khí hậu nhiệt đới xích đạo
Câu 7. Trên các cao nguyên ở nước ta thường được trồng cây:
A. cao su, cà phê
B. chè, cà phê, điều
C. dừa, cây rừng
D. cà phê, lúa nước
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm là:
A. sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật.
B. mất lớp phủ thực vật, lượng mưa lớn.
C. sông ngòi lớn, dòng chảy mạnh.
D. địa hình chủ yếu là đồi núi có độ dốc lớn.
Câu 9. Đời sống người dân ở đới nóng chậm cải thiện là do hậu quả nghiêm trọng của:
A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt
B. bùng nổ dân số ở đới nóng
C. ô nhiễm môi trường đất, nước
D. nền kinh tế chậm phát triển
Câu 10. Tình trạng di dân tị nạn diễn ra phổ biến ở khu vực:
A. Nam Mĩ, Nam Á, Đông Nam Á.
B. Châu Phi, Nam Á và Đông Nam Á.
C. Châu Phi, Nam Á và Tây Nam Á.
D. Nam Mĩ, Nam Á và Trung Á.
Phần tự luận
Câu 1 (3 điểm). Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết?
Câu 2 (2 điểm). Phân tích những yếu tố gây nên sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa?
Đáp án và Thang điểm
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm, mỗi câu tương ứng 0,5đ)
Câu 1. Châu Âu là châu lục có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất trong các châu lục. Có nhiều nước ở châu Âu còn có tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm.
Chọn: A.
Câu 2. Ở trên thế giới dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực như hoang mạc, miền núi, vùng cực do khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn,…
Chọn: D.
Câu 3. Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là châu Á.
Chọn: B.
Câu 4. Đới nóng có phạm vi nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
Chọn: A.
Câu 5. Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường môi trường nhiệt đới.
Chọn: C.
Câu 6. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có thời tiết diễn biến thất thường, mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn và lượng mưa có năm ít,…
Chọn: C.
Câu 7. Ở Việt Nam, cà phê và cao su được trồng nhiều ở các cao nguyên đất badan ở Tây Nguyên.
Chọn: A.
Câu 8. Trong điều kiện mất lợp phủ thực vật, mưa lớn dễ dàng rửa trôi đất, nhất là trên các sườn dốc làm đất bị xói mòn, trơ sỏi đá.
Chọn: B.
Câu 9. Bùng nổ dân số ở đới nóng đã làm cho đời sống nhân dân chậm cải thiện. Đây là hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội.
Chọn: B.
Câu 10. Tình trạng di dân tị nạn diễn ra phổ biến ở châu Phi, Nam Á và Tây Nam Á.
Chọn: C.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1.
- Bùng nổ dân số xảy ra vào những năm 50 của thế kỉ XX. Vào thời kì này, tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1 %. Bùng nổ dân số xảy ra chủ yếu ở các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh (0,5 điểm).
- Nguyên nhân: Do tỉ suất sinh lớn, tỉ suất tử thấp. Trong những năm này, các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao (1 điểm).
- Hậu quả: Gánh nặng cả vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm,... do có nhiều trẻ em và thanh niên (0,75 điểm).
- Phương hướng giải quyết: Ngăn chặn sự bùng nổ dân số bằng các biện pháp: Kiểm soát sinh đẻ, phát triển giáo dục, cách mạng nông nghiệp và công nghiệp hóa,... (0,75 điểm).
Câu 2.
Những yếu tố gây nên sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa
- Gió Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương mang theo không khí ẩm và ấm vào đất liền làm thời tiết luôn luôn biến động, rất khó dự báo trước (1 điểm).
- Các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ổ vùng cực có thể tràn tới bất thường gây ra những đợt nóng hay lạnh (0,5 điểm).
- Các hải lưu nóng cũng có tác động đến sự biến động khí hậu ở đới ôn hòa (0,5 điểm).
Ví dụ: Ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi ở trong khu vực ôn đới lạnh, nhưng lại có khí hậu ấm và ẩm do ảnh hưởng của hải lưu nóng.
Xem thêm bộ đề thi Địa Lí 7 năm học 2024 - 2025 chọn lọc khác:
- [Năm 2024] Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 7 có đáp án (5 đề)
- Bộ 3 đề thi Địa Lí 7 Giữa kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất
- Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 7 năm 2024 có ma trận (3 đề)
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tuyển tập Đề thi Địa Lí lớp 7 năm học 2023-2024 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Địa Lí lớp 7 và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)