Đề cương ôn tập Giữa kì 1 KHTN 9 Cánh diều (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 1 KHTN 9 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 9 nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Khoa học tự nhiên 9 Giữa kì 1.

Đề cương ôn tập Giữa kì 1 KHTN 9 Cánh diều (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập KHTN 9 Giữa kì 1 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. Giới hạn ôn tập

- Phần chung: Học tập và trình bày báo cáo Khoa học trong môn Khoa học tự nhiên 9.

- Phân môn Vật lí: Nội dung ôn tập gồm công và công suất; cơ năng; khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần; hiện tượng tán sắc ánh sáng, màu sắc ánh sáng; sự khúc xạ của ánh sáng qua thấu kính, từ bài 1 đến bài 5.

- Phân môn Hóa học: Nội dung ôn tập gồm tính chất chung của kim loại, dãy hoạt động hóa học của kim loại, bài 15, 16.

- Phân môn Sinh học: Nội dung ôn tập gồm gene là trung tâm của di truyền học; từ gene đến tính trạng, nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể từ bài 33 đến 35.

II. Câu hỏi ôn tập

1. Trắc nghiệm

a. Phân môn Vật lí

Câu 1: Vật có cơ năng khi

A. vật có khả năng sinh công.

B. vật có khối lượng lớn.

Quảng cáo

C. vật có tính ì lớn.

D. vật có đứng yên.

Câu 2: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào

A. khối lượng.

B. trọng lượng riêng.

C. khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.

D. khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 3: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?

A. Viên đạn đang bay.

B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.

C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.

D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

Quảng cáo

Câu 4: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.

B. Chiếc lá đang rơi.

C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.

D. Quả bóng đang bay trên cao.

Câu 5: Trong ôtô, xe máy có bộ phận hộp số (sử dụng các bánh xe truyền động có bán kính to nhỏ khác nhau) nhằm mục đích

Đề cương ôn tập Giữa kì 1 KHTN 9 Cánh diều (có lời giải)

A. thay đổi công suất của xe.

B. thay đổi lực phát động của xe.

C. thay đổi công của xe.

D. duy trì vận tốc không đổi của xe.

Quảng cáo

Câu 6: Trong máy điện, điện năng thu được bao giờ cũng có giá trị nhỏ hơn cơ năng cung cấp cho máy vì

A. một đơn vị điện năng lớn hơn một đơn vị cơ năng.

B. một phần cơ năng đã biến thành dạng năng lượng khác ngoài điện năng.

C. một phần cơ năng đã tự biến mất.

D. chất lượng điện năng cao hơn chất lượng cơ năng.

Câu 7: Vật rơi từ độ cao h xuống đất hỏi công được sản sinh ra không? Nếu có thì lực nào sinh công?

A. Công có sinh ra và là công của trọng lực.

B. Công có sinh ra và là do lực ma sát.

C. Công có sinh ra và do lực cản của không khí.

D. Không có công nào sinh ra.

Câu 8: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học?

A. N.m

B. J.s

C. J/s

D. N/m

Câu 9: Nhận định không đúng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng là

A. tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.

B. tia khúc xạ nằm trong mặt phảng chứa tia tới và pháp tuyến.

C. khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.

D. góc khúc xạ luôn bằng góc tới.

Câu 10: Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí thì

A. tia tới và tia khúc xạ không nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới bằng góc khúc xạ.

B. tia tới và tia khúc xạ nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

C. thì tia tới và tia khúc xạ nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới bằng góc khúc xạ.

D. tia tới và tia khúc xạ nằm cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới bằng góc khúc xạ.

................................

................................

................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: KHTN 9

Thời gian làm bài: phút

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Biểu thức tính công suất là

A. P = At.

B. P = At.

C. P = tA.

D. P = Fs.

Câu 2. Thế năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào?

A. Khối lượng của vật.

B. Trọng lượng của vật.

C. Độ cao của vật.

D. Tốc độ của vật.

Câu 3. Cơ năng của vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực được xác định bằng công thức

A. W=Ph+12m2v.

B. W=Ph+12mv2.

C. W=12Ph+12m2v.

D. W=12Ph+12m2v.

Câu 4. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới

A. luôn luôn lớn hơn 1.

B. luôn luôn nhỏ hơn 1.

C. tùy thuộc vận tốc của ánh sáng trong hai môi trường.   

D. tùy thuộc góc tới của tia sáng.

Câu 5. Động năng của một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong thời gian 45s là

A. 2,765.103 J.

B. 2,47.105 J.

C. 2,42.109 J.

D. 3,2.106 J.

Câu 6. Tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ khi ta

A. ngắm một bông hoa trước mắt.

B. soi gương.

C. quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh.

D. xem chiếu bóng.

Câu 7. Kim loại nào sau đây dẻo nhất?

A. Au.

B. Cu.

C. Fe.

D. Ag.

Câu 8. Kim loại nào trong số các kim loại Al, Zn, Ag, Cu hoạt động hóa học mạnh nhất?

A. Zn.

B. Ag.

C. Al.

D. Cu.

Câu 9. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Zn.

B. Al.

C. Au.

D. Ag.

Câu 10. Ứng dụng nào sau đây không phải của lưu huỳnh (sulfur)?

A. Lưu hóa cao su.

B. Sản xuất dược phẩm.

C. Sản xuất sulfuric acid.

D. Sản xuất nhựa PVC.

Câu 11. Vật chất di truyền quy định những đặc điểm riêng biệt của mỗi loài là

A. doxycycline.

B. nucleic acid.

C. ribonucleic acid.

D. deoxyribonucleic acid.

Câu 12. Loại nucleotide nào chỉ có trong phân tử DNA mà không có trong phân tử RNA?

A. Adenine.

B. Guanine.

C. Uracil.

D. Thymine.

Câu 13. Phát biểu nào dưới đây không đúng về mã di truyền?

A. Mã di truyền bao gồm ba nucleotide.

B. Nhiều bộ ba mã hóa khác nhau có thể mã hóa cùng một amino acid.

C. Các sinh vật khác nhau có thể dùng chung một mã di truyền.

D. Một bộ ba mã hóa có thể mã hóa cho nhiều hơn hai loại amino acid.

Câu 14. Kết thúc quá trình nguyên phân, số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào con là

A. lưỡng bội ở trạng thái đơn.

B. lưỡng bội ở trạng thái kép.

C. đơn bội ở trạng thái đơn.

D. đơn bội ở trạng thái kép.

Câu 15. Đâu không phải là một ứng dụng của quá trình nguyên phân?

A. Nuôi cấy mô thực vật giúp nhân lên số lượng lớn cây có cùng kiểu gene.

B. Nuôi cấy tế bào phôi tạo ngân hàng tế bào gốc sử dụng trong điều trị bệnh ở người.

C. Thụ tinh trong ống nghiệm phục vụ chuyên khoa y học hiếm muộn.

D. Thực hiện chiết cành để tạo cây trồng sớm cho ra quả và giữ được phẩm chất quả.

Câu 16. Một đoạn của nhiễm sắc thể bị đứt gãy và được nối với một nhiễm sắc thể không tương đồng. Trường hợp này là dạng đột biến

A. mất đoạn.

B. đảo đoạn.

C. lặp đoạn.

D. chuyển đoạn.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Nêu câu hỏi nghiên cứu khoa học với đề tài: “Xác định sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong mạch điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch”.

Bài 2. (1 điểm)

a. Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5 m. Dốc dài 40 m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20 N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5 kg. Tính công tổng cộng do người đó sinh ra.

b. Thả một quả bóng cao su từ độ cao h xuống nền đất cứng và bị nảy lên. Sau mỗi lần nảy lên độ cao giảm dần, nghĩa là cơ năng giảm dần. Điều đó có trái với định luật bảo toàn năng lượng không? Tại sao?

Bài 3. (1 điểm) Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

(a) Đốt dây sắt (iron) trong khí chlorine.

(b) Cho một đinh sắt (iron) vào ống nghiệm đựng dung dịch copper(II) chloride.

(c) Cho kim loại magnesium vào dung dịch hydrochloric acid.

(d) Cho kim loại kẽm (zinc) tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

Bài 4. (1,5 điểm)

a. (1 điểm) Điện phân nóng chảy 1,53 tấn Al2O3, giả thiết hiệu suất 100%, thu được khối lượng nhôm là bao nhiêu?

b. (0,5 điểm) Tại sao hợp kim lại được sử dụng phổ biến trong công nghiệp và cuộc sống? Lấy ví dụ minh họa.

Bài 5. Một gene ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5 100 Å. Số nucleotide loại G của gene là 600. Sau đột biến, số liên kết hydrogen của gene là 3 601. Hãy cho biết gene đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleotide trong gene).

Bài 6.

a. Tại sao nói nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene?

b. Vì sao cơ thể tứ bội (4n) hữu thụ còn cơ thể tam bội (3n) lại bất thụ?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm 2025 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học