Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 9 Học kì 1 có đáp án (3 đề)



Để làm tốt bài thi môn Sinh học 9, phần dưới là Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 9 Học kì 1 có đáp án (3 đề), cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Sinh học 9.

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút học kì 1

Môn: Sinh Học 9

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 1)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm)

1. Nếu mạch khuôn trên một phân tử ADN kép có đoạn trình tự nuclêôtit là: - A – X – T – G – T – T – A -  thì đoạn trình tự tương ứng trên mạch bổ sung của ADN này sẽ là:

a. – T – X – A – X – A – A – T - 

b. – T – G – A – X – A – A – T - 

c. – T – G – T – X – A – A – U - 

d. – T – G – X – G – T –G – T - 

2. Loại nuclêôtit nào dưới đây có ở cả ADN và ARN?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. A

c. T

d. U

3. Bản chất hóa học của gen người là

a. mARN.

b. prôtêin.

c. ADN.

d. nhiễm sắc thể.

4. mARN có vai trò gì?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Cấu tạo nên ribôxôm – nơi tổng hợp prôtêin.

c. Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.

d. Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.

5. ARN được cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học chính, nguyên tố nào dưới đây nằm trong số đó?

a. S

b. N

c. K

d. Mg

6. Quá trình tổng hợp prôtêin diễn ra ở đâu trong tế bào?

a. Chất tế bào

b. Nhân con

c. Dịch nhân

d. Ti thể

7. Prôtêin hình cầu là ví dụ minh họa cho dạng cấu trúc bậc mấy của prôtêin?

a. Cấu trúc bậc 3

b. Cấu trúc bậc 4

c. Cấu trúc bậc 1

d. Cấu trúc bậc 2

8. Các enzim sinh học có bản chất là gì?

a. Lipit

b. Gluxit

c. Prôtêin

d. Axit nuclêic

9. Ở người, liên kết hiđrô giữa các nuc lêôtit (liên kết bổ sung) không được tìm thấy ở loại axit nuclêic nào dưới đây?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. tARN

c. ADN

d. mARN

10. ADN có 2 chức năng quan trọng là

a. bảo quản và lưu giữ thông tin di truyền.

b. lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.

c. vận chuyển axit amin trong quá trình tổng hợp prôtêin.

d. vận chuyển và lưu giữ thông tin di truyền.

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

1. b. – T – G – A – X – A – A – T -  (dựa vào nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại)

2. b. A

3. c. ADN.

4. d. Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.

5. b. N (5 nguyên tố hóa học chính cấu tạo nên ARN là C, H, O, N, P)

6. a. Chất tế bào

7. a. Cấu trúc bậc 3 (hình dạng không gian ba chiều do sự cuộn xếp của cấu trúc bậc 2 tạo thành)

8. c. Prôtêin

9. d. mARN (tARN mặc dù có cấu trúc mạch đơn nhưng vẫn có liên kết bổ sung vì chúng cuộn gập để tạo thành các thùy khiến cho hai đoạn của một mạch nằm song song nhau)

10. b. lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút học kì 1

Môn: Sinh Học 9

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 2)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm)

1. Một gen có 2000 nuclêôtit. Gen bị đột biến mất đi một cặp A – T. Hỏi sau đột biến gen còn lại bao nhiêu nuclêôtit?

a. 1997

b. 2000

c. 1998

d. 1999

2. Khi nói về đột biến gen, nhận định nào dưới đây là sai?

a. Hầu hết là có lợi cho bản thân sinh vật

b. Thường là đột biến lặn

c. Di truyền được

d. Vô hướng, không thể dự đoán trước

3. Người ta thường tạo đột biến gen bằng cách nào sau đây?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Cho vi sinh vật gây hại xâm nhiễm

c. Cho tự phối qua nhiều thế hệ

d. Sử dụng các tác nhân vật lý và hóa học

4. Một NST có trình tự gen là ABCXYZ. Sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCBCXYZ. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?

a. Đột biến gen

b. Đột biến chuyển đoạn NST

c. Đột biến lặp đoạn NST

d. Đột biến mất đoạn NST

5. Để làm tăng hoạt tính của enzim amilaza thủy phân tinh bột trong một giống lúa mạch, người ta đã tạo ra dạng đột biến nào?

a. Lặp đoạn NST

b. Mất đoạn NST

c. Chuyển đoạn NST

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

6. Thể dị bội (2n-1) của cà độc dược có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?

a. 25

b. 24

c. 22

d. 23

7. Với loài lưỡng bội (2n) thì thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có

a. một hoặc một số cặp NST bị thừa hoặc thiếu 1 NST.

b. bộ NST là bội số của n (lớn hơn 2n).

c. bộ NST là bội số của 2n (lớn hơn 4n).

d. bộ NST là bội số của 2.

8. Ở một loài, người ta đếm được trong một tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội có 40 NST. Hỏi bộ NST lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?

a. 2n = 30

b. 2n = 40

c. 2n = 20

d. 2n = 10

9. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa

a. kiểu gen và môi trường.

b. thời tiết và chế độ chăm sóc.

c. môi trường và mức phản ứng.

d. kiểu gen và thời tiết.

10. Thường biến không có đặc điểm nào dưới đây?

a. Xảy ra một cách đồng loạt, theo một hướng xác định

b. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống

c. Di truyền được

d. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

1. c. 1998 (mất đi 1 cặp nuclêôtit (2 nuclêôtit) nên số nuclêôtit còn lại là: 2000 – 2 = 1998)

2. a. Hầu hết là có lợi cho bản thân sinh vật (đột biến gen làm phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong kiểu gen đã được hình thành và được chọn lọc tự nhiên giữ lại qua thời gian dài nên làm ảnh hưởng đến sự biểu hiện tính trạng và sự sống của sinh vật)

3. d. Sử dụng các tác nhân vật lý và hóa học

4. c. Đột biến lặp đoạn NST

5. a. Lặp đoạn NST

6. d. 23 (cà độc dược có bộ NST 2n = 24 nên 2n – 1 = 23)

7. b. bộ NST là bội số của n (lớn hơn 2n).

8. c. 2n = 20 (thể tứ bội - 4n = 40 nên 2n = 20)

9. a. kiểu gen và môi trường.

10. c. Di truyền được (thường biến là những biến đổi của kiểu hình của cùng một kiểu gen nên không thể truyền lại cho thế hệ sau)

\
Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút học kì 1

Môn: Sinh Học 9

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 3)

1. Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người?

a. Nghiên cứu tế bào

b. Nghiên cứu phả hệ

c. Gây đột biến nhân tạo

d. Nghiên cứu trẻ đồng sinh

2. Ở người, tính trạng nào dưới đây là tính trạng lặn?

a. Mắt nâu

b. Da trắng

c. Lông mi dài

d. Răng vẩu

3. Ở một cặp song sinh cùng trứng, đặc điểm nào dưới đây có thể khác nhau?

a. Chiều cao

b. Màu mắt

c. Màu tóc

d. Giới tính

4. Ở người, bệnh máu khó đông là do

a. gen trội nằm trên NST thường quy định.

b. gen lặn nằm trên NST thường quy định.

c. gen trội nằm trên NST Y quy định.

d. gen lặn nằm trên NST X quy định.

5. Ở người, phương pháp nghiên cứu di truyền nào cho thấy rõ vai trò của kiểu gen và của môi trường đối với sự hình thành tính trạng?

a. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

b. Phương pháp nghiên cứu phả hệ

c. Phương pháp nghiên cứu tế bào

d. Phương pháp lai thuận nghịch

6. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của người mắc bệnh Tơcnơ có bao nhiêu NST giới tính?

a. 4

b. 1

c. 2

d. 3

7. Biện pháp nào dưới đây giúp hạn chế sự phát sinh tật bệnh di truyền?

a. Sử dụng đúng quy cách thuốc trừ sâu, diệt cỏ và thuốc chữa bệnh

b. Đấu tranh chống lại việc sản xuất vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường

c. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

d. Hạn chế kết hôn và sinh con đối với những người có nguy cơ mang gen gây tật bệnh di truyền

8. Bệnh Đao phát sinh do

a. đột biến đa bội.

b. đột biến NST.

c. đột biến gen.

d. đột biến dị bội.

9. Bệnh nào dưới đây do đột biến gen lặn trên NST thường gây ra?

a. Bạch tạng

b. Máu khó đông

c. Đao

d. Tơcnơ

10. Phát biểu nào dưới đây về đồng sinh khác trứng là đúng?

a. Do cùng một tinh trùng thụ tinh mà thành

b. Giới tính có thể giống nhau hoặc khác nhau

c. Ngoại hình khác nhau hoàn toàn

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

1. c. Gây đột biến nhân tạo (vì lý do đạo đức và xã hội)

2. b. Da trắng

3. a. Chiều cao (vì chiều cao chịu sự chi phối lớn từ điều kiện dinh dưỡng, luyện tập (môi trường), các tính trạng còn lại thì hầu như phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen)

4. d. gen lặn nằm trên NST X quy định.

5. a. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

6. b. 1 (NST X)

7. c. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

8. d. đột biến dị bội (thừa 1 NST ở cặp NST số 21)

9. a. Bạch tạng

10. b. Giới tính có thể giống nhau hoặc khác nhau (do hai cá thể được phát triển từ hai trứng khác nhau (X) thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau. Mà hai tinh trùng này có thể cùng mang NST X, cùng mang NST Y hoặc một tinh trùng mang NST X, một tinh trùng mang NST Y nên trẻ đồng sinh khác trứng có thể có giới tính giống hoặc khác nhau)

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút học kì 1

Môn: Sinh Học 9

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 4)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm)

1. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Nếu không xét đến đột biến và sự hoán đổi kiểu gen của bố mẹ thì có bao nhiêu phép lai cho đời con phân tính ở F1?

a. 2

b. 3

c. 1

d. 4

2. Ví dụ nào dưới đây minh họa cho phép lai phân tích?

a. aaBb x AAbb

b. AaBb x aabb

c. Aabb x aaBb

d. aabb x aabb

3. Nếu các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập thì phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?

a. AaBb x aaBb

b. AABb x AaBb

c. Aabb x AaBB

d. AaBB x AABb

4. Ở người, gen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với gen a quy định tóc thẳng; gen B quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt đen. Nếu một người đàn ông có tóc xoăn, mắt đen thì anh ta phải lấy người vợ có kiểu gen như thế nào để chắc chắn con sinh ra luôn có kiểu hình tóc xoăn, mắt nâu?

a. aaBB

b. AaBb

c. AABB

d. aaBb

5. Ruồi giấm có bộ NST

a. 2n = 12.

b. 2n = 16.

c. 2n = 4.

d. 2n = 8.

6. Mỗi NST kép có bao nhiêu crômatit?

a. 2

b. 1

c. 4

d. 3

7. Sau giảm phân 1, từ một tế bào ban đầu (2n) sẽ tạo ra

a. 2 tế bào con mang bộ NST (n) ở trạng thái kép.

b. 4 tế bào con mang bộ NST (n) ở trạng thái đơn.

c. 2 tế bào con mang bộ NST (n) ở trạng thái đơn.

d. 4 tế bào con mang bộ NST (n) ở trạng thái kép.

8. Từ hai tế bào sinh tinh, sau giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu tinh trùng?

a. 16

b. 8

c. 4

d. 2

9. Biết các gen liên kết hoàn toàn và trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 1 : 2 : 1?

a. AB/AB x aB/ab

b. Aa/ab x ab/ab

c. Ab/aB x Ab/aB

d. AB/ab x AB/ab

10. Con người có bao nhiêu nhóm gen liên kết?

a. 23

b. 46

c. 48

d. 24

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

1. a. 2 (Aa x Aa và Aa x aa)

2. b. AaBb x aabb (lai phân tích được hiểu là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn nhằm xác định kiểu gen của các cá thể mang kiểu hình trội)

3. d. AaBB x AABb

4. c. AABB (người đàn ông tóc xoăn, mắt đen có kiểu gen dạng A-bb. Để con sinh ra chắc chắn có tóc xoăn, mắt nâu (mang kiểu gen dạng A- B-) thì người vợ phải 100% tạo ra giao tử AB hay nói cách khác, người phụ nữ này phải mang kiểu gen AABB)

5. d. 2n = 8.

6. a. 2

7. a. 2 tế bào con mang bộ NST (n) ở trạng thái kép.

8. b. 8 (mỗi tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra 4 tinh trùng)

9. c. Ab/aB x Ab/aB (1 Ab/Ab (trội – lặn) : 2 Ab/aB (trội – trội) : 1 aB/aB (lặn – trội))

10. a. 23 (số nhóm gen liên kết tương ứng với số NST trong bộ NST đơn bội của loài)

Tham khảo các Đề thi, đề kiểm tra môn Sinh học 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên