Đề thi Giữa kì 2 Sinh học 9 có đáp án (6 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Sinh học 9 có đáp án (6 đề)
Với Đề thi Giữa kì 2 Sinh học 9 có đáp án (6 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Sinh học 10.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Câu 1: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao?
A. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc.
B. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt.
C. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.
D. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt.
Câu 2: Giống lúa CR203 có khả năng kháng rầy, cho năng suất TB 45 – 50 tạ/ha được tạo ra bằng phương pháp nào?
A. Chọn lọc cá thể.
B. Lai hữu tính.
C. Tạo giống đa bội thể.
D. Tạo giống ưu thế lai.
Câu 3: Các loài thú nào sau đây hoạt động vào ban đêm?
A. Chồn, dê, cừu. C. Cáo, sóc, dê.
B. Trâu, bò, dơi. D. Dơi, chồn, sóc.
Câu 4: Những cây sống ở vùng nhiệt đới, để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, lá có đặc điểm thích nghi nào sau đây?
A. Bề mặt lá có tầng cutin dầy.
B. Số lượng lỗ khí của lá tăng lên.
C. Lá tổng hợp chất diệp lục tạo màu xanh cho nó.
D. Lá tăng kích thước và có bản rộng ra.
Câu 5: Yếu tố nào xảy ra sau đây dẫn đến các cá thể cùng loài phải tách nhóm?
A. Nguồn thức ăn trong môi trường dồi dào.
B. Chỗ ở đầy đủ, thậm chí thừa thãi cho các cá thể.
C. Số lượng cá thể trong bầy tăng lên quá cao.
D. Vào mùa sinh sản và các cá thể khác giới tìm về với nhau.
Câu 6: Tập hợp sinh vật dưới đây không phải là quần thể sinh vật tự nhiên?
A. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông.
B. Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi.
C. Các con sói trong một khu rừng.
D. Các con ong mật trong tổ.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (2.0 điểm) Môi trường là gì? Có mấy loại môi trường chủ yếu?
Câu 2: (3.0 điểm) Qua bài thực hành tìm hiểu tình hình môi trường địa phương, em hãy cho biết các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường ở địa phương là gì? Đề xuất biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường mà theo em là hợp lí?
Câu 3: (2.0 điểm) Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
I. TRẮC NGHIỆM
1. C |
2. A |
3. D |
4. A |
5. C |
6. B |
Câu 1:
Đáp án: C
Giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là sai.
Vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống, con đực F1 có nhiều tính trạng tốt nhưng qua nhiều thế hệ giao phối gần thì ưu thế lai giảm dần → nhiều tính trạng xấu biểu hiện.
Câu 2:
Đáp án: A
Giống lúa CR203 tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ nguồn gen kháng rầy nâu
Câu 3:
Đáp án: D
Dơi, chồn, sóc hoạt động vào ban đêm.
Câu 4:
Đáp án: A
Để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, bề mặt lá có tầng cutin dầy.
Câu 5:
Đáp án: C
Số lượng cá thể trong bầy tăng lên quá cao → các cá thể trong nhóm sẽ cạnh tranh lẫn nhau → Khi đó dẫn tới hiện tượng các cá thể tách ra khỏi nhóm.
Câu 6:
Đáp án: B
Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi không phải là quần thể sinh vật tự nhiên.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (2.0 điểm)
- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường sống chủ yếu là:
+ Môi trường nước.
+ Môi trường trên mặt đất – không khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.
Câu 2: (3.0 điểm)
* Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường tại địa phương:
- Chất thải rắn dưới dạng rác: Túi nilon, chai lọ, rác hữu cơ, rác vô cơ gây ô nhiễm nguồn đất, nước và không khí.
- Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ko tuân theo qui định gây ô nhiễm nước, đất, không khí, và nhiễm vào cơ thể sinh vật.
- Nước thải trong sinh hoạt và chăn nuôi thải bừa bãi ra môi trường gây ô nhiễm cả môi trường đất, nước, không khí.
* Biện pháp hạn chế ô nhiễm đề xuất:
- Xử lí nước thải sinh hoạt, chăn nuôi trước khi thải ra môi trường.
- Phân loại, vứt rác đúng nơi quy định.
- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đân trong công tác bảo vệ môi trường sống chung.
Câu 3: (2.0 điểm)
Các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật là:
- Bảo vệ, trồng rừng, cấm khai thác các khu rừng già, rừng đầu nguồn, xử lí nghiêm minh vi phạm nếu bị phát hiện.
- Cấm săn bắn động vật hoang dã.
- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia để bảo vệ các loài sinh vật.
- Ứng dụng khoa học công nghệ vào việc nhân giống, bảo tồn nguồn gen sinh vật.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20˚C đến 44˚C. điểm cực thuận là 28˚C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50˚C đến 42˚C. điểm cực thuận là 30˚C. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá chép có vùng phàn bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
Câu 2: Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng?
A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.
B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng tự vệ khỏi con người phá hoại.
C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc.
D. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng.
Câu 3: Để tạo lớp cách nhiệt để bảo vệ cho cây sống ở vùng ôn đới chịu đựng được cái rét của mùa đông lạnh giá, cây có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
A. Tăng cường mạch dẫn trong thân nhiều hơn.
B. Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày.
C. Giảm bớt lượng khí khổng của lá.
D. Hệ thống rễ của cây lan rộng hơn bình thường.
Câu 4: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?
A. Tiềm năng sinh sản của loài.
B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn.
C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn.
D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn.
Câu 5: Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người là
A. mật độ dân số trên một khu vực nào đó.
B. tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong.
C. tỉ lệ giới tính.
D. mật độ và lứa tuổi trong quần thể người.
Câu 6: Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có
A. tháp dân số tương đối ổn định.
B. tháp dân số giảm sút.
C. tháp dân số ổn định.
D. tháp dân số phát triển.
Câu 7: Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ?
A. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
C. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ Fb sau đó tăng dần qua các thế hệ.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (2.0 điểm) Giải thích vì sao không dùng con lai F1 (lai kinh tế) để làm giống?
Câu 2: (3.0 điểm) Thế nào là quần thể; quần xã?
Câu 3: (1.0 điểm) Giải thích cây trồng gần cửa sổ trong nhà thì cây sẽ vươn ra ngoài cửa.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
I. TRẮC NGHIỆM
1. C |
2. C |
3. B |
4. A |
5. B |
6. D |
7. B |
8. C |
Câu 1:
Đáp án: C
Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
Câu 2:
Đáp án: C
Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc.
Câu 3:
Đáp án: B
Để tạo lớp cách nhiệt để bảo vệ cho cây sống ở vùng ôn đới chịu đựng được cái rét của mùa đông lạnh giá, chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày.
Câu 4:
Đáp án: A
Tỉ lệ giới tính trong quần thể cho ta biết về tiềm năng sinh sản của loài.
Câu 5:
Đáp án: B
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
Câu 6:
Đáp án: D
Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có tháp dân số trẻ.
Câu 7:
Đáp án: B
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời lai F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Câu 8:
Đáp án: C
Để tạo ưu thế lai ở cây trồng người ta chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (2.0 điểm)
Người ta không dùng con lai F1 (lai kinh tế) để làm giống vì: nếu con lai F1 có kiểu gen dị hợp về các cặp gen thì khi cho F1 giao phối với nhau thì con lai F2 có kiểu hình khác nhau các gen lặn a (gen xấu) gặp nhau tạo ra đồng hợp gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình (gây hại cho sinh vật).
Câu 2: (3.0 điểm)
* Quần thể sinh vật là:
- Tập hợp những cá thể cùng loài.
- Sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.
- Có khả năng giao phối và sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
* Quần xã sinh vật là:
- Tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau.
- Cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định.
- Chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau, tạo thành thể thống nhất (mối quan hệ dinh dưỡng).
Câu 3: (1.0 điểm)
Cây trồng gần cửa sổ trong nhà thì cây sẽ vươn ra ngoài cửa vì: cây có chất diệp lục (màu xanh) hấp thụ các tia ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ nên khi trồng cây trong nhà gần cữa sổ thì cây sẽ nghiêng về phía có ánh sáng → cây vươn ra ngoài.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nào?
A. Xảy ra sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể.
B. Nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.
C. Xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống.
D. Dịch bệnh lan tràn.
Câu 2: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?
A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.
B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản.
C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.
D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động.
Câu 3: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?
A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ.
B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình.
C. Nơi quang đãng.
D. Nơi khô hạn.
Câu 4: Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa?
A. Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại.
B. Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.
C. Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử.
D. Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền.
Câu 5: Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào để tạo nguồn biến dị?
A. Gây đột biến nhân tạo.
B. Giao phối cận huyết.
C. Lai giống.
D. Sử dụng hoocmôn sinh dục.
Câu 6: Lớp động vật có cơ thể hằng nhiệt là
A. chim, thú, bò sát. C. cá, chim, thú.
B. bò sát, lưỡng cư . D. chim và thú.
Câu 7: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có nhũng đặc điểm thích nghi nào?
A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.
B. Lá và thân cây tiêu giảm.
C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng.
D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.
Câu 8: Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây?
A. Khống chế sinh học.
B. Cạnh tranh giữa các loài.
C. Hỗ trợ giữa các loài.
D. Hội sinh giữa các loài.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Sắp xếp các sinh vật sau đây vào nhóm sinh vật biến nhiệt, nhóm sinh vật hằng nhiệt: Chim bồ câu, cá sấu, ếch, chó sói, cây bạch đàn, sán dây, cú mèo, dơi, cá chép, gà. (1 điểm)
Câu 2: Trên một cây cam có bọ xít hút nhựa cây, nhện chăng tơ bắt bọ xít, tò vò đang săn nhện.
a, Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn trên? (0.5 điểm)
b, Trên ngọn cây và lá cây cam, còn có rệp bám, quanh vùng rệp bám còn có kiến đen. Hãy nên rõ mối quan hệ sinh thái giữa toàn bộ các loài kể trên. (1 điểm)
(Cho biết rệp tiết dịch cho kiến đen, kiến đen bảo vệ rệp)
Câu 3: Cho một quần xã có các loại sinh vật sau: Cây xanh, hổ, thỏ, mèo, chuột, rắn, chim đại bàng, vi sinh vật.
a, Hãy lập 5 chuỗi thức ăn có thể có từ quần xã nói trên. (1 điểm)
b, Hãy xác định bậc dinh dưỡng của các loại sinh vật. (0.5 điểm)
Câu 4: Hãy sắp xếp các ví dụ sau đây theo từng nhóm quan hệ khác loài và cùng loài. (2 điểm)
(1) Vi khuẩn rizobium sống với rễ cây họ đậu.
(2) Các con hổ đực tranh dành giao phối với con cái.
(3) Cáo với gà.
(4) Nấm với tảo hình thành địa y.
(5) Dê và bò trên một đồng cỏ.
(6) Sán lá sống trong gan động vật.
(7) Đại bàng và thỏ.
(8) Một số loại sâu bọ sống trong tổ mối.
(9) Rận bám trên da trâu.
(10) Các con chim cánh cụt đứng cạnh nhau tránh rét.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
I. TRẮC NGHIỆM
1. B |
2. A |
3. C |
4. B |
5. C |
6. D |
7. D |
8. A |
Câu 1:
Đáp án: B
Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi.
Câu 2:
Đáp án: A
Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 64 tuổi.
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng: từ 65 tuổi trở lên.
Câu 3:
Đáp án: C
Cây ưa sáng thường sống nơi quang đãng.
Câu 4:
Đáp án: B
Ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.
Câu 5:
Đáp án: C
Trong tạo giống vật nuôi lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị.
Câu 6:
Đáp án: D
Các động vật có tổ chức cao như: chim, thú và con người là động vật hằng nhiệt.
Câu 7:
Đáp án: D
Những cây sống ớ nơi khô hạn, có cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.
Câu 8:
Đáp án: A
Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là khống chế sinh học.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Nhóm sinh vật biến nhiệt |
Nhóm sinh vật hằng nhiệt |
- Cá sấu - Ếch - Cây bạch đàn - Sán dây - Cá chép |
- Chim bồ câu - Chó sói - Gà - Có mèo - Dơi |
Câu 2:
a. Sơ đồ: Cam → Bọ xít → nhện → Tò vò.
b. Quan hệ sinh thái:
- Quan hệ kí sinh: bọ xít → cây cam; rệp → cây cam
- Quan hệ sinh vật ăn sinh vật: Bọ xít → nhện → tò vò.
- Quan hệ cạnh tranh: Bọ xít và rệp cùng hút nhựa.
- Quan hệ cộng sinh: Rệp và kiến đen.
Câu 3:
a, Lập 5 chuỗi thức ăn:
1. Cây xanh → Chuột → Vi sinh vật.
2. Cây xanh → Thỏ → Vi sinh vật.
3. Cây xanh → Thỏ → Chim đại bàng → Vi sinh vật.
4. Cây xanh → Chuột → Mèo → Hổ → Vi sinh vật.
5. Cây xanh → Chuột → Rắn → Chim đại bàng → Vi sinh vật.
b, Bậc dinh dưỡng của các loài sinh vật:
- Sinh vật sản xuất: Cây xanh.
- Sinh vật tiêu thụ: Chuột, Thỏ, Mèo, Rắn, Chim đại bàng, Hổ.
- Sinh vật sản xuất: Vi sinh vật.
Câu 4:
Quan hệ khác loài:
+ Quan hệ cộng sinh: (1), (4)
+ Quan hệ hội sinh: (8)
+ Quan hệ kí sinh: (6), (9)
+ Quan hệ cạnh tranh: (5)
+ Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác: (3), (7)
- Quan hệ cùng loài:
+ Quan hệ hỗ trợ: (10)
+ Quan hệ cạnh tranh: (2)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Honsten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Đây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào?
A. Công nghệ cấy chuyển phôi.
B. Nuôi thích nghi.
C. Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1).
D. Tạo giống mới.
Câu 2: Loài động vật dưới đây có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh?
A. Gấu Bắc cực. C. Hươu, nai.
B. Chim én. D. Cừu.
Câu 3: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?
A. Cây vẫn mọc thẳng.
B. Cây luôn quay về phía mặt trời.
C. Ngọn cây rũ xuống.
D. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.
Câu 4: Da người có thể là môi trường sống của những loài sinh vật nào?
A. Giun đũa kí sinh. B. Chấy, rận, nấm.
C. Sâu. D. Thực vật bậc thấp.
Câu 5: Vì sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống?
A. Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần.
B. Tao ra giống mới để góp phần phát triển chăn nuôi và trồng trọt.
C. Là một biện pháp quan trọng không thể thiếu trong chăn nuôi, trồng trọt.
D. Tạo ra nhiều biến dị và tổ hợp đột biến mới.
Câu 6: Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào?
A. Phiến lá rộng, màu xanh sẫm.
B. Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt.
C. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt.
D. Phiến lá hẹp. mòng, màu xanh sẫm.
Câu 7: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng "tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì?
A. Cạnh tranh. C. Hỗ trợ.
B. Sinh vật ăn sinh vật khác. D. Cộng sinh.
Câu 8: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.
Câu 9: Đặc điểm nào có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật?
A. Có số cá thể cùng một loài.
B. Cùng phân bố trong một khoảng không gian xác định.
C. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật.
D. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản.
Câu 10: Các khí thải trong không khí chủ yếu có nguồn gốc từ đâu?
A. Hoạt động hô hấp của động vật và con người.
B. Quá trình đốt cháy các nhiên liệu.
C. Hoạt động quang hợp của cây xanh.
D. Quá trình phân giải xác hữu cơ của vi khuẩn.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (2,0 điểm) Việc tăng dân số quá nhanh sẽ dẫn đến những hậu quả gì? Vì sao nói đặc trưng về thành phần nhóm tuổi quyết định các đặc trưng còn lại của quần thể người?
Câu 2: (1,0 điểm) Hiện tượng rắn lục đuôi đỏ xuất hiện nhiều vào năm 2017, thậm chí chúng bò vào nhà dân làm người dân hoang mang. Các chuyên gia khoa học kết luận rằng đây là hiện tượng mất cân bằng sinh thái. Em hãy giải thích kết luận này?
Câu 3: (2,0 điểm) Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cỏ, châu chấu, ếch nhái, dê, gà rừng, cáo, vi sinh vật, mèo rừng, rắn lục đuôi đỏ.
a) (0,5 điểm) Xây dựng 2 chuỗi thức ăn có trong quần xã sinh vật nêu trên?
b) (0,5 điểm) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái?
c) (1,0 điểm) Xây dựng lưới thức ăn từ quần xã sinh vật trên.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
I. TRẮC NGHIỆM
1. C |
2. A |
3. D |
4. B |
5. A |
6. C |
7. A |
8. B |
9. C |
10. B |
Câu 1:
Đáp án: C
Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan là thành tựu của tạo giống ưu thế lai.
Câu 2:
Đáp án: A
Gấu Bắc cực có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh.
Câu 3:
Đáp án: D
Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.
Câu 4:
Đáp án: B
Da người có thể là môi trường sống của chấy, rận, nấm.
Câu 5:
Đáp án: A
Trong chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn và giao phối gần để:
- Củng cố, duy trì đặc tính mong muốn.
- Tạo dòng thuần.
Câu 6:
Đáp án: C
Lá cây ưa sáng có phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt.
Câu 7:
Đáp án: A
Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng "tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ cạnh tranh.
Câu 8:
Đáp án: B
Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo là các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và có khả năng sinh sản nên được coi là quần thể.
Câu 9:
Đáp án: C
Quần xã là tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật còn quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài.
Câu 10:
Đáp án: B
Các khí thải trong không khí chủ yếu có nguồn gốc từ quá trình đốt cháy các nhiên liệu.
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
* Việc tăng nhanh dân số dẫn dến những hậu quả:
- Thiếu nơi ở
- Thiếu lương thực
- Thiếu trường học, bệnh viện
- Ô nhiễm môi trường
- Tàn phá rừng và các tài nguyên khá
- Chậm phát triển kinh tế
- Tắc nghẽn giao thông
- Tệ nạn xã hội gia tăng
* Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi quyết định các đặc trưng còn lại của quần thể người, vì:
- Nhóm tuổi trước sinh sản (0 - dưới 15 tuổi) nhiều thì chất lượng cuộc sống thấp, tuổi này còn là gánh nặng ăn học cho 2 nhóm còn lại.
- Nhóm tuổi già (trên 65 tuổi) nhiều mà nhóm tuổi 0 - 15 tuổi ít thì nhóm tuổi trên 65 sẽ cô đơn khi về già vì thiếu sự chăm sóc của con cháu.
Câu 2:
Các chuyên gia khoa học kết luận hiện tượng rắn lục đuôi đỏ xuất hiện nhiều vào năm 2017 là hiện tượng mất cân bằng sinh thái vì:
- Rắn lục đuôi đỏ vốn sống trong rừng, nay diện tích rừng giảm, mất bớt nơi ở, rắn lục đuôi đỏ vốn ăn ếch, nhái,….. Các loài thiên địch của chúng trong môi trường như cầy, cáo, mèo rừng giảm đi khá nhiều do nạn săn bắt.
- Ngoài ra, rắn lục đuôi đỏ không phải là loài có giá trị kinh tế như nhiều loài khác. Thịt rắn hôi nên không được sử dụng làm thức ăn, ngâm rượu thuốc, nên chúng càng có cơ hội phát triển.
Câu 3:
a) 2 chuỗi thức ăn:
- Cỏ → châu chấu → gà → vi sinh vật
- Cỏ → gà → cáo → vi sinh vật
b) Xếp các sinh vật trên theo thành phần của hệ sinh thái
- SV sản xuất: Cỏ
- SV tiêu thụ bậc 1: Châu chấu, gà, dê
- SV tiêu thụ bậc 2 (bậc 3): Cáo, rắn lục đuôi đỏ, mèo rừng, ếch nhái
c) Lưới thức ăn:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Câu 1: Sinh vật: Trăn, Cỏ, Châu chấu, Gà rừng, Vi khuẩn có mối quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào sau?
A. Cỏ → Châu chấu → Trăn → Gà → Vi khuẩn.
B. Cỏ → Trăn → Châu chấu → Vi khuẩn→ Gà.
C. Cỏ → Châu chấu → Gà → Trăn → Vi khuẩn.
D. Cỏ → Châu chấu → Vi khuẩn→ Gà → Trăn.
Câu 2: Khi nói về quan hệ dinh dưỡng, thứ tự nào sau đây là đúng?
A. Sinh vật phân giải → sinh vật tiêu thụ → sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ → sinh vật phân giải.
C. Sinh vật sản xuất → sinh vật phân giải → sinh vật tiêu thụ.
D. Sinh vật tiêu thụ → sinh vật sản xuất → sinh vật phân giải.
Câu 3: Phép lai nào nào ra ưu thế lai lớn nhất?
A. Lai khác thứ. B. Lai cùng dòng.
C. Lai khác dòng. D. Lai khác loài.
Câu 4: Trong một quần xã sinh vật, loài ưu thế là
A. loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
B. loài có số lượng cá thể cái đông nhất.
C. loài đóng vai trò quan trọng (số lượng lớn).
D. loài có tỉ lệ đực/ cái ổn định nhất.
Câu 5: Giao phối cận huyết là
A. giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ.
B. lai giữa các cây có cùng kiểu gen.
C. giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
D. giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.
Câu 6: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?
A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.
B. Lá và thân cây tiêu giảm.
C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng.
D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.
Câu 7: Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố nào?
A. Đất. B. Ánh sáng.
C. Nhiệt độ. D. Các cây sống xung quanh.
Câu 8: Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật như thế nào?
A. Chỉ hoạt động vào lúc trước mặt trời mọc và lúc hoàng hôn.
B. Chủ yếu hoạt động vào ban ngày.
C. Chủ yếu hoạt động lúc hoàng hôn hoặc khi trời tối.
D. Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc hoàng hôn hay bình minh.
Câu 9: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ gì?
A. Hội sinh. B. Cộng sinh.
C. Ký sinh. D. Cạnh tranh.
Câu 10: Nhận xét nào sau đây là đúng về hiện tượng thoái hóa giống?
A. Đời con F1 sinh sản nhanh, sức sống kém.
B. Con lai F1 có khả năng sinh sàn tốt, năng suất cao.
C. Thế hệ con sinh ra có sức sống giảm sút, năng suất thấp.
D. Thế hệ con có sức sống kém, năng suất cao.
Câu 11: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?
A. Vì con người có tư duy, có lao động.
B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.
C. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.
D. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.
Câu 12: Quan sát một cây bưởi đang thời kì ra hoa, phát hiện thấy bọ xít hút nhựa cây, nhện căng tơ bắt bọ xít, tò vò đang bay săn nhện. Mối quan hệ sinh thái giữa nhện, bọ xít và tò vò được gọi là quan hệ gì?
A. Kí sinh.
B. Cộng sinh.
C. Hội sinh.
D. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 13: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật tự nhiên?
A. Bầy khi mặt đỏ sống trong rừng.
B. Đàn cá sống ở sông.
C. Đàn chim sống trong rừng.
D. Đàn chó nuôi trong nhà.
Câu 14: Đặc trưng nào sau đây không có ở quần thể?
A. Thành phần nhóm tuổi. B. Độ đa dạng,
C. Tỉ lệ giới tính. D. Mật độ cá thể.
Câu 15: Có bao nhiêu câu sai trong các câu sau?
1. Ếch nhái là những sinh vật ưa khô còn thằn lằn là những sinh vật ưa ẩm.
2. Nhiệt độ và độ ẩm là những nhân tố có ảnh hưởng đến sự phân bố của nhiều loài sinh vật.
3. Ở các sinh vật cùng loài và khác loài có quan hệ hỗ trợ và quan hộ cạnh tranh .
4. Cây tầm gửi là loài thực vật cộng sinh.
5. Quan hệ giữa hổ và nai trong cùng một đồng cỏ là quan hệ cạnh tranh.
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 16: Đặc điểm của tháp dân số trẻ là
A. đáy tháp rộng.
B. cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn biểu thị tỉ lệ tử vong cao.
C. tuổi thọ trung bình thấp.
D. cả A, B và C.
Câu 17: Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao?
A. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc.
B. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt.
C. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.
D. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt.
Câu 18: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã?
A. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo.
B. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.
C. Quần thể chim sẻ và quần thể chào mào.
D. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.
Câu 19: Trong môi trường, các cá thể sinh vật được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái nào?
A. Vô sinh. B. Hữu sinh.
C. Vô cơ. D. Hữu cơ.
Câu 20: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có có lợi và cũng không có hại gì, mối quan hệ đó được gọi là
A. kí sinh. B. ức chế cảm nhiễm.
C. hội sinh. D. cộng sinh.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
1. C |
2. B |
3. C |
4. C |
5. D |
6. D |
7. C |
8. D |
9. B |
10. C |
11. D |
12. D |
13. A |
14. B |
15. B |
16. D |
17. C |
18. A |
19. B |
20. C |
Câu 1:
Chọn C
Sinh vật: Trăn, Cỏ, Châu chấu, Gà rừng, Vi khuẩn có mối quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào sau: Cỏ → Châu chấu → Gà → Trăn → Vi khuẩn.
Câu 2:
Chọn B
Thứ tự đúng là: Sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ → sinh vật phân giải
Câu 3:
Chọn C
Phép lai khác dòng cho ưu thế lai cao nhất.
Câu 4:
Chọn C
Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng (số lượng lớn)
Câu 5:
Chọn D
Giao phối cận huyết là giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.
Câu 6:
Chọn D
Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm: cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.
Câu 7:
Chọn C
Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố nhiệt độ, lớp bần có khả năng cách nhiệt.
Câu 8:
Chọn D
Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật: Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc hoàng hôn hay bình minh.
Câu 9:
Chọn B
Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ cộng sinh
A: 0 +; C: + -; D: - -
Câu 10:
Chọn C
Thoái hoá giống: thế hệ con sinh ra có sức sống giảm sút, năng suất thấp.
Câu 11:
Chọn D
Con người được tách ra thành 1 nhóm nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.
Câu 12:
Chọn D
Mối quan hệ sinh thái giữa nhện, bọ xít và tò vò thuộc quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 13:
Chọn A
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
VD về quần thể sinh vật là: Bầy khi mặt đỏ sống trong rừng
B, C gồm nhiều loài khác nhau
D không phải là quần thể.
Câu 14:
Chọn B
Quần thể không có đặc trưng độ đa dạng, đây là đặc trưng của quần xã
Câu 15:
Chọn B
(1) sai, ếch nhái ưa ẩm, thằn lằn ưa khô
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, cây tầm gửi là thực vật ký sinh
(5) sai, quan hệ giữa hổ và nai là vật ăn thịt – con mồi
Câu 16:
Chọn D
Đặc điểm của tháp dân số trẻ là:
+ Đáy tháp rộng
+ Cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn biểu thị tỉ lệ tử vong cao
+ Tuổi thọ trung bình thấp
Câu 17:
Chọn C
Ý kiến này là sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.
Câu 18:
Chọn A
Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể quần thể chim sâu và quần thể sâu đo. Vì sâu đo là thức ăn của chim sẻ.
Câu 19:
Chọn B
Trong môi trường, các cá thể sinh vật được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh
Câu 20:
Chọn C
Đó là mối quan hệ hội sinh
Ký sinh : 0 +
Ức chế cảm nhiễm : 0 –
Cộng sinh : + +
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Câu 1: Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật có quan hệ khác loài nào sau đây?
A. Cộng sinh. B. Sinh vật ăn sinh vật khác.
C. Cạnh tranh. D. Kí sinh.
Câu 2: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?
A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, …
B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng.
C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể.
D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.
Câu 3: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?
A. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố.
B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn.
C. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực.
D. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.
Câu 4: Trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?
A. Cỏ và các loại cây bụi. B. Con bướm.
C. Con hổ. D. Con hươu.
Câu 5: Hiện tượng các cá thể tách ra khỏi nhóm dẫn đến kết quả gì?
A. Tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
B. Làm nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.
C. Giảm mức độ sinh sản.
D. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
Câu 6: Tháp dân số già có đặc điểm gì?
A. Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
B. Đáy trung bình , đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
C. Đáy rộng , đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
D. Đáy rộng , đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
1. Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật.
2. Căn cứ vào mức độ tác động của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm là các nhân tố sinh thái không sống và các nhân tố sinh thái con người.
3. Nhân tố ánh sáng chỉ có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật.
4. Trong giới hạn sinh thái, nhiệt độ môi trường tăng làm tăng tốc độ của các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật.
5. ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường sống càng cao, chu kì sống của chúng càng dài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn, cây xanh là
A. sinh vật phân giải. B. sinh vật tiêu thụ.
C. sinh vật sản xuất. D. sinh vật dị dưỡng.
Câu 9: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?
A. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực.
B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn.
C. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.
D. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố.
Câu 10: Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?
A. Số lượng các loài trong quần xã.
B. Thành phần loài trong quần xã
C. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã
D. Số lượng và thành phần loài trong quần xã
Câu 11: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?
A. Cây vẫn mọc thẳng.
B. Cây luôn quay về phía mặt trời.
C. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.
D. Ngọn cây rũ xuống.
Câu 12: Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh?
A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu.
B. Địa y bám trên cành cây.
C. Giun đũa sống trong ruột người.
D. Cây nấp ấm bắt côn trùng.
Câu 13: Vi khuẩn cố định đạm sống ở nốt sần của cây họ đậu là ví dụ về mối quan hệ nào?
A. Kí sinh. B. Cộng sinh.
C. Hội sinh. D. Cạnh tranh.
Câu 14: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, phải trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì ở F2 tỉ lệ thể dị hợp là:
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 12,5%.
Câu 15: Giới hạn sinh thái là
A. khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt.
B. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau.
C. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
D. khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.
Câu 16: Nhóm động vật nào sau đây đều thuộc nhóm động vật hằng nhiệt?
A. Cá sấu, ếch đồng, giun đất
B. Cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu
C. Thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép
D. Cá rô phi, tôm đồng, cá thu, cá ngừ
Câu 17: Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt?
A. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi
B. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, chó sói.
C. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu
D. Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi.
Câu 18: Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật.
B. Là nơi ở của sinh vật.
C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật.
Câu 19: Dấu hiệu đặc trưng của quần xã là
A. thành phần nhóm tuổi.
B. tỉ lệ giới tính.
C. kinh tế - xã hội.
D. số lượng các loài trong quần xã.
Câu 20: Ở một quần thể ngô, thế hệ xuất phát (P) cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 100%. Nếu cho P tự thụ phấn bắt buộc thì sau một thế hệ, cây có kiểu gen đồng hợp ở đời F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 18,75% B. 50%.
C. 25% D. 87,5%
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
1. B |
2. D |
3. D |
4. A |
5. D |
6. A |
7. B |
8. C |
9. C |
10. D |
11. C |
12. A |
13. B |
14. B |
15. C |
16. B |
17. D |
18. C |
19. D |
20. B |
Câu 1 (NB):
Chọn B
Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật có quan hệ : Sinh vật ăn sinh vật khác
Câu 2:
Chọn D
Mật độ của quần thể động vật tăng khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.
Câu 3:
Chọn D
Sử dụng con cái thuộc giống trong nước thì con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.
Câu 4:
Chọn A
Thực vật là các loài sinh vật sản xuất.
Câu 5:
Chọn D
Hiện tượng các cá thể tách ra khói nhóm làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
Câu 6:
Chọn A
Tháp dân số già có đặc điểm là: Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
Câu 7:
Chọn B
Ý (2) sai, dựa vào tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành 2 nhóm là nhân tố hữu sinh và nhân tố vô sinh
(3) sai, nhân tố ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp lên sinh vật
(5) sai, ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường sống càng cao, chu kì sống của chúng càng ngắn
Câu 8:
Chọn C
Cây xanh là sinh vật sản xuất
Câu 9:
Chọn C
Sử dụng con cái trong nước và con đực ngoại nhập vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố
Câu 10:
Chọn D
Các đặc trưng của quần xã là số lượng và thành phần loài trong quần xã
Câu 11:
Chọn C
Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc về phía ánh sáng.
Câu 12:
Chọn A
Quan hệ cộng sinh là quan hệ chặt chẽ giữa 2 loài, hai loài này đều có lợi
A: Cộng sinh
B: hội sinh
C: ký sinh
D: sinh vật ăn sinh vật
Câu 13:
Chọn B
Đây là ví dụ về mối quan hệ cộng sinh, hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc
Câu 14:
Chọn B
Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỉ lệ dị hợp giảm 1 nửa, sau 2 thế hệ tự thụ quần thể có 100% Aa sẽ trở thành quần thể F2 có Aa = 100% × = 25%.
Câu 15:
Chọn C
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định
VD: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi Việt nam là 5 – 42oC
Câu 16:
Chọn B
Các sinh vật hằng nhiệt gồm chim và thú: Cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu.
Câu 17:
Chọn D
Chim và thú là động vật hằng nhiệt: Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi.
Câu 18:
Chọn C
Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
Câu 19:
Chọn D
Dấu hiệu đặc trưng của quần xã là số lượng các loài trong quần xã.
Câu 20:
Chọn B
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa → tỷ lệ đồng hợp: 50%
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)