Đề thi Sinh học 9 Giữa học kì 1 năm 2024 có ma trận (15 đề)
Đề thi Sinh học 9 Giữa học kì 1 năm 2024 có ma trận (15 đề)
Tuyển chọn 15 Đề thi Sinh học 9 Giữa học kì 1 năm học 2024 - 2025 có ma trận chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Sinh học 9 của các trường THCS. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa Học kì 1 môn Sinh học 9.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1
MÔN SINH HỌC
NỘI DUNG |
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC |
|||
NHẬN BIẾT |
THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG THẤP |
VẬN DỤNG CAO |
|
Chương I Các thí nghiệm của MenDen |
- Nêu được các khái niệm: Kiểu gen, kiểu hình, giống thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, di truyền, biến dị… - Nêu được nội dung: Thí nghiệm, kết quả và qui luật của các thí nghiệm về lai một cặp tính trạng, 2 cặp tính trạng của Menđen. |
- Xác định được kết quả của phép lai phân tích. - phân tích được các kết luận trong thí nghiệm của Menden. |
||
10 câu (4 điểm) |
7 câu (3 điểm) |
3 câu (1 điểm) |
||
Chương II Nhiễm sắc thể |
- Biết được số lần phân bào và các kì trong nguyên phân, giảm phân. - Nêu được bộ NST lưỡng bội 2n của một số loài. |
- Quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật. |
- Vận dụng tính được số NST ở các kì của nguyên phân và giảm phân. - Tính được số tế bào con tạo ra qua quá trình nguyên phân. |
|
7 câu (4 điểm) |
3 câu (1 điểm) |
1 câu (2 điểm) |
3 câu (1 điểm) |
|
Chương III ADN và gen |
- Viết được cấu trúc của phân tử ADN. - Tính được số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN. |
|||
1 câu (2 điểm) |
1 câu (2 điểm) |
|||
Tổng số câu: 18 Số điểm: 10 Tỉ lệ % |
10 câu 4 điểm 40% |
4 câu 3 điểm 30% |
1 câu 2 điểm 20% |
3 câu 1 điểm 10% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A . TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm)
Khoanh tròn vào các chữ cái A, B, C, D cho ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:
A. Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
B. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con
C. Sự sao chép nguyên vẹn của bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 2: Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là:
A. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
B. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực với 1 giao tử cái.
C. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử.
D. Sự tạo thành hợp tử.
Câu 3: Trong quá trình phân bào NST bắt đầu nhân đôi ở
A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì cuối D. Kì sau
Câu 4: Từ một tế bào mẹ sau giảm phân tạo ra mấy tế bào con
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 5: ADN được cấu tạo nên bởi các nguyên tố
A. C, Fe, Ca, O, H C. H, N, P, Fe, Cu
B. C, H, P, S, O D. C, H, O, N, P
Câu 6: Theo nguyên tắc bổ sung thì mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng
A. A + G = T + X C. A + T + G = A + X + G
B. A + T = G + X D. A + X + T = G + X + T
Câu 7: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo
A. 1 trứng và 3 thể cực. C. 4 trứng.
B. 1 trứng và 2 thể cực. D. 4 thể cực.
Câu 8: Loài nào dưới đây có cặp NST giới tính XX ở đực và XY ở cái?
A. Ruồi giấm. C. Các động vật thuộc lớp Chim.
B. Người. D. Động vật có vú.
Câu 9: Hiện tượng di truyền liên kết đã được Moocgan phát hiện trên loài ruồi giấm vào năm
A. 1900. B. 1910. C. 1920. D. 1930.
Câu 10: Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng có thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình
A. Đều có thân xám, cánh dài.
B. Đều có thân đen, cánh ngắn.
C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn.
D. Thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài.
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào?
Câu 2. (3,0 điểm)
a) Nêu quá trình tự nhân đôi ADN? Quá trình này diễn ra theo nguyên tắc nào?
b) Cho một đoạn mạch ARN có trình tự sắp xếp các nucleotit như sau:
G-X-G-U-U-G-A-X-A-X-U
Hãy xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra ARN nói trên.
Câu 3. (3,0 điểm) Hai giống chuột thuần chủng lông xám và lông đen giao phối với nhau được F1 toàn chuột màu lông xám. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào? Biện luận lập sơ đồ lai.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
A/ TRẮC NGHIỆM(3 điểm)
Câu 1. ( 1,5 điểm )Khoanh tròn vào chữ cái cho câu trả lời đúng:
1. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì trung gian
2. Cho phép lai P: aaBb x (Mẹ chưa biết kiểu gen). Kiểu gen của mẹ như thế nào để F1 thu được 2 kiểu gen?
A. AABb B. AaBb C. AaBB D. aabb
3. Ở ruồi giấm 2n =8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân, số NST trong tế bào là bao nhiêu?
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
4. Theo nguyên tắc bổ sung thì:
A. A = T , G = X. C. A + X + T = G + X + T.
B. A + T = G + X. D. Chỉ B và C đúng.
5. Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây:
A. Biến dị di truyền C. Biến dị không di truyền
B. Biến dị đột biến D. Biến dị tổ hợp
6. Nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế:
A. Tự nhân đôi C. Hình thành chuỗi axit amin
B. Tổng hợp ARN D. Cả a & b
Câu 2(0,5điểm): Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống( ………) để hoàn thiện câu sau:
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang....................cần xác định kiểu gen với cá thể mang ............................., nếu kết quả phép lai .......................thì ...................., nếu kết quả phân tính thì ............................................
Câu 3 (0,5 điểm): Xác định cấu trúc đoạn mạch mã gốc ADN tương ứng với đoạn m ARN sau:
Mạch mã gốc(ADN) - A - X - A - X - A - A - G - G - T - X - T - A - G - A -T -
Câu 4(0,5 điểm): Gà có bộ NST 2n = 78. Tế bào này nguyên phân 5 đợt liên tiếp. Tính số lượng tế bào con hình thành.
B/ TRẮC NGHIỆM(7 điểm)
Câu 1:(2đ) Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Nêu nguyên nhân xuất hiện các biến dị tổ hợp?
Câu 2:(2đ) Bộ NST của mỗi loài đặc trưng bởi những yếu tố nào? Cấu trúc của 1 NST điển hình?
Câu 4:(3đ)
a. Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các Nuclêotit như sau:
– A – U – G – X – X – U – A – G – G –
Hãy xác định trình tự các Nuclêotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
b. Vẽ sơ đồ và trình bày nội dung mối quan hệ gen và tính trạng?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1:( 1,25 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Ở hoa hồng, màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với màu hoa trắng. Khi lai hoa hồng màu đỏ thuần chủng với hoa hồng màu đỏ không thuần chủng thì kết quả sẽ như thế nào?
A. Toàn hoa đỏ. C. Toàn hoa trắng.
B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
2. Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể phân li về 2 cực của tế bào ở:
A. Kì đầu. B. Kì cuối. C. Kì sau. D. Kì giữa.
3. Đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN là:
A. Glucôzơ. B. Axit amin. c. Nuclêôtit. d. Cả A và B.
4. Biến dị không di truyền được là những biến dị nào sau đây?
A. Đột biến gen. C. Thường biến.
B. Đột biến NST. D. Cả a và b.
5. Ở người, gen A qui định da bình thường, gen a qui định da bạch tạng. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố có kiểu gen AA và mẹ có kiểu gen Aa thì khả năng có con bị bệnh bạch tạng có tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 25% B. 50% C. 75% D. 0%
Câu 2: (0,75 điểm) Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng?
A. A + G = T + X B. A = T; G = X
C. A + T + G = A + X +T D. A + X + T = G + X + T
Câu 3: (1 điểm)
a. Hãy xác định cấu trúc đoạn mạch mã gốc ADN tương ứng với đoạn mARN trong bảng sau:
- Đoạn mạch mARN: – UGU – GUU – XXU – XGU – XGU – GXU – GXU –
b. Khi đoạn mARN trên tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp là bao nhiêu axit amin?
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ: ADN (gen) → mARN → Prôtêin → Tính trạng.
Câu 2: Ở người bố mắt đen do gen A qui định, mẹ mắt xanh do gen a qui định. Mắt đen trội hoàn toàn so với mắt xanh. Hãy viết sơ đồ lai và xác định kiểu hình của F1. Cho lai F1 với F1, xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2.
Câu 3: Ở đậu Hà lan, khi cho đậu Hà lan hoa đỏ thuần chủng lai với đậu Hà Lan hoa trắng thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 402 cây hoa đỏ : 138 cây hoa trắng. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.
Câu 1.Prôtêin được cấu tạo từ những nguyên tố nào?
A. C, H, O, P. B. C, H, O, N. C. C,H,O, P. D. C, H, O, N, P.
Câu 2.Phân tử ADN có chức năng.
A. Truyền đạt thông tin di truyền.
B. Trực tiếp tham gia tổng hợp protein.
C. Lưu giữ thông tin di truyền.
D. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 3.Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm:
A. 2 gen tương ứng khác nhau. C. 2 gen tương ứng
B. 2 gen tương ứng giống nhau. D. 2 gen trội lặn
Câu 4.Hai tế bào 2n giảm phân bình thường thì kết quả sẽ là:
A. Tạo ra 8 tế bào n. C. Tạo ra 8 tế bào 2n.
B. Tạo ra 4 tế bào n. D. Tạo ra 4 tế bào 2n.
Câu 5.Kiểu gen là:
A. Tập hợp các gen của một cơ thể.
B. Tập hợp các gen của một loài.
C. Tập hợp các tính trạng của một cơ thể.
D. Tập hợp các gen có trong tế bào cơ thể sinh vật.
Câu 6.Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào ở ruồi giấm có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây khi ở kì sau của giảm phân II:
A. 4 B. 8 C. 6 D. 2
Câu 7.Trong quá trình phân bào, NST co ngắn cực đại ở kì nào?
A. Kì đầu B. Kì cuối C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 8.Di truyền liên kết là hiện tượng:
A. Một nhóm tính trạng di truyền cùng nhau.
B. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau
C. Một nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau
D. Một tính trạng không được di truyền
II. TỰ LUẬN:(6 điểm)
Câu 1: Thường biến là gì? Ý nghĩa của thường biến? Phân biệt thường biến với đột biến? (2,0 điểm).
Câu 2: Trình bày khái niệm đột biến gen và nguyên nhân phát sinh đột biến gen? (2,0 điểm)
Câu 3: Hai giống thỏ thuần chủng lông trắng và lông đen giao phối với nhau được F1 toàn thỏ màu lông trắng. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào? (2,0 điểm).
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Phần Tự Luận ( 5 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
Nêu ý nghĩa của sự phân li độc lập các cặp tính trạng. Vì sao nói rằng biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống?
Câu 2. (2,5 điểm)
NST có chức năng gì? Nói rằng “Số lượng NST phản ánh trình độ tiến hoá của loài” đúng hay sai?
II. Phần Trắc Nghiệm (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
Câu 1: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì
A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.
C. F2 có 4 kiểu hình.
D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 2: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Câu 3: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn.
B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 vàng, nhăn.
C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn : 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn.
D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Câu 4: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
2. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3, …
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Thứ tự thực hiện các nội dung trên là:
A. 4 – 2 – 3 – 1.
B. 4 – 2 – 1 – 3.
C. 4 – 3 – 2 – 1.
D. 4 – 1 – 2 – 3.
Câu 5: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. Sự phân li độc lập của các tính trạng.
B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Câu 6: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
A. Sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
C. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
D. Do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
Câu 7: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?
A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
C. Lai phân tích cơ thể lai F3.
D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
Câu 8: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là
A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.
C. Sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân.
D. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Câu 9: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là
A. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
Câu 10: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. Một nhân tố di truyền quy định.
B. Một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. Hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
D. Hai cặp nhân tố di truyền quy định.
..........................
..........................
..........................
Tải xuống để xem đề thi Sinh học 9 Giữa học kì 1 năm học 2024 - 2025 đầy đủ!
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)