Đề thi Học kì 1 GDCD 9 năm 2024 có đáp án (13 đề)
Đề thi Học kì 1 GDCD 9 năm 2024 có đáp án (13 đề)
Phần dưới là danh sách Đề thi Học kì 1 GDCD 9 năm 2024 có đáp án (13 đề). Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Giáo dục công dân 9.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Môn: Giáo dục công dân 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Câu 1: “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của dân tộc ta?
A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn.
C. Truyền thống yêu nước.
D. Truyền thống văn hóa.
Câu 2: Câu tục ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về truyền thống nào?
A.Truyền thống tôn sư trọng đạo.
B. Truyền thống đoàn kết.
C. Truyền thống yêu nước.
D.Truyền thống văn hóa.
Câu 3: Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta được lưu truyền từ đời này sang đời khác là
A. Truyền thống hiếu học.
B. Truyền thống hiếu thảo.
C. Truyền thống cần cù trong lao động.
D. Cả A,B,C.
Câu 4 : Các hành vi vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức là?
A. Con cái đánh chửi cha mẹ.
B. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
Câu 5: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Yêu mến các làng nghề truyền thống.
B. Tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
C. Giới thiệu với du khách nước ngoài về các lễ hội nổi tiếng.
D. Cả A,B,C.
Câu 6: Hành vi nào sau đây không kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Chê bai các phong tục tập quán từ thời xưa của dân làng.
B. Chê bai người quét rác.
C. Coi thường việc làm chân tay.
D. Cả A,B,C.
Câu 7: Hiện tượng học sinh đánh nhau, lột đồ của bạn trong trường học vi phạm chuẩn mực nào?
A. Vi phạm chuẩn mực đạo đức.
B. Vi phạm kỉ luật.
C. Vi phạm pháp luật.
D. Cả A,B,C.
Câu 8: Câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn nói về truyền thống nào của dân tộc ta?
A. Truyền thống thương người.
B. Truyền thống nhân đạo.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
D. Truyền thống nhân ái.
Câu 9: Vào ngày 27/7 – Ngày Thương binh – Liệt sỹ các cơ quan chính quyền, tổ chức tình nguyện thường đến thăm hỏi gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ việt nam anh hùng. Điều đó thể hiện?
A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.
B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
D. Truyền thống nhân ái.
Câu 10: Đôi với các truyền thống tốt đẹp chúng ta cần làm gì?
A. Bảo vệ.
B. Kế thừa.
C. Phát triển.
D. Cả A,B,C.
Câu 11: Những điều được cho là năng động, sáng tạo trong công việc là?
A. Biết sắp xếp công việc của mình sao cho hợp lý.
B. Suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết trong công việc hàng ngày.
C. Người năng động, sáng tạo thì càng vất vả.
D. Cả A và B.
Câu 12 : Trong các hành vi dưới đây , hành vi nào thể hiện tính năng động ?
A. Tham gia các hoạt động của lớp và nhà trường đưa ra.
B. Giup đỡ gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
C. Tự tin phát biểu trước đám đông.
D. Cả A,B,C
Câu 13 : Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong công việc?
A. Vứt đồ đặc bừa bãi
B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý
C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác
D. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo.
Câu 14 : Câu tục ngữ : “Phải biết lấy mềm để thắng cứng. Lấy yếu để thắng mạnh” nói về người như thế nào.
A. Lười làm , ham chơi
B. Chỉ biết lợi cho mình
C. Có tính năng động, sáng tạo
D. Dám nghĩ , dám làm.
Câu 15: Người nông dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi là?
A. Năng động, sáng tạo.
B. Tích cực, tự giác.
C. Cần cù, tự giác.
D. Cần cù, chịu khó.
Câu 16: Bạn học sinh A sáng chế ra máy bắt bọ xít và được ứng dụng trong thực tế đạt hiệu quả cao. Việc làm đó thể hiện?
A. A là người năng động, sáng tạo.
B. A là người tích cực.
C. A là người sáng tạo.
D. A là người cần cù.
Câu 17: Đối lập với năng động và sáng tạo là?
A. Làm việc máy móc, không khoa học.
B. Đức tính ỷ lại, phó mặc.
C. Trông chờ vào người khác.
D. Cả A,B,C.
Câu 18: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là?
A. Năng động.
B. Chủ động.
C. Sáng tạo.
D. Tích cực.
Câu 19: Say mê, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có được gọi là?
A. Sáng tạo.
B. Tích cực.
C. Tự giác.
D. Năng động.
Câu 20: Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là?
A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động.
B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
Câu 21: Những biểu hiện được cho là năng suất, chất lượng và hiệu quả trong công việc ?
A. Sắp xếp thời gian hợp lý, lên kế hoạch làm việc.
B. Tranh thủ thời gian làm tốt công việc trong thời gian ngắn nhất.
C. Làm việc nhanh chóng, công việc không đảm bảo chất lượng.
D. Cả A và B.
Câu 22 : Hành vi nào sau đây thể hiện làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả?
A. Chăn nuôi kết hợp với trồng thêm rau sạch.
B. Làm việc vô trách nhiệm .
C. Tranh thủ con ngủ chi Hạnh dọn dẹp nhà cửa, giặt quần áo.
D. Cả A và C.
Câu 23 : Các biểu hiện không thể hiện năng suất, chất lượng, hiệu quả ?
A. Nhờ vả mọi người làm việc hộ.
B. Lười làm, ham chơi.
C. Làm việc cần người khác nhắc nhở.
D. Cả A,B,C
Câu 24: Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, cả về nội dung và hình thức, trong một thời gian nhất định được gọi là?
A. Làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả.
B. Làm việc năng suất.
C. Làm việc khoa học.
D. Làm việc chất lượng.
Câu 25: Ngày nay để làm việc đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả chúng ta cần làm gì?
A. Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật tiến bộ vào trong sản xuất.
B. Sử dụng lao động chân tay thay lao động trí óc.
C. Sử dụng lao động trí óc thay lao động chân tay.
D. Cả A và C.
Câu 26: Thay vì việc chép tay để lưu giữ các tài liệu, ngày nay chúng ta sử dụng máy photo, máy scanl để lưu giữ văn bản nhanh hơn. Việc làm đó thể hiện?
A. Việc làm năng suất, chất lượng và hiệu quả.
B. Việc làm chất lượng, hiệu quả.
C. Việc làm hiệu quả, năng suất.
D. Việc làm năng suất, khoa học.
Câu 27: Biểu hiện của việc làm việc không năng suất, chất lượng, hiệu quả là?
A. Làm việc riêng trong giờ.
B. Vừa xem ti vi vừa ăn cơm.
C. Vừa học vừa xem ti vi.
D. Cả A,B,C.
Câu 28: Để dễ học môn tiếng Anh, P đưa ra phương pháp học tiếng anh: học từ mới, học bài cũ, đọc trước bài mới, học tiếng anh thông qua bài hát và các bộ phim. Việc làm đó thể hiện?
A. Việc làm năng suất, chất lượng và hiệu quả.
B. Việc làm chất lượng, hiệu quả.
C. Việc làm hiệu quả, năng suất.
D. Việc làm năng suất, khoa học.
Câu 29: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là ...đối với mỗi người trong thời đại ngày nay. Trong dấu “...” là?
A. Yêu cầu.
B. Điều kiện.
C. Tiền đề.
D. Động lực.
Câu 30: Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả người lao động cần phải làm gì?
A. Nâng cao tay nghề.
B. Rèn luyện sức khỏe.
C. Lao động tự giác.
D. Cả A,B,C.
Câu 31 : Lý tưởng sống của thanh niên hiện nay là gì ?
A. Dám nghĩ dám làm.
B. Tham gia mọi hoạt động tình nguyện.
C. Hoạt động mọi phong trào sôi nổi.
D. Cả A,B,C.
Câu 32 : Những việc cho là biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp, đúng đắn của thanh niên ?
A. Vượt khó trong học tập.
B. Luôn khắc phục mọi khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
C. Bị cám dỗ bởi các chất kích thích nguy hiểm.
D. Cả A,B.
Câu 33 : Các hoạt động thể hiện lí tưởng sống của thanh niên ?
A. Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ.
B. Tham gia vệ sinh môi trường.
C. Làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh.
D. Cả A,B,C.
Câu 34 : Những hành vi dưới đây, hành vi nào đi trái lại với lí tưởng sống của thanh niên ?
A. Ỷ lại mọi công việc được giao.
B. Vượt khó trong học tâp, không ngừng học hỏi.
C. Biết vận dụng những điều đã làm đi vào thực tiễn.
D. Lên kế hoạch phấn đấu, rèn luện bản thân.
Câu 35 : Cái đích của cuộc sống mà mỗi người khát khao muốn đạt được được gọi là?
A. Lý tưởng sống.
B. Mục đích.
C. Mục tiêu.
D. Mong muốn.
Câu 36: Vào các dịp hè, các bạn thanh niên thường đăng kí tham gia tình nguyện tại các vùng khó khăn để giúp đỡ các em nhỏ và bà con nhân dân tại đó. Việc làm đó thể hiện?
A. Lý tưởng sống của thanh niên.
B. Nhiệm vụ của thanh niên.
C. Trách nhiệm của thanh niên.
D. Mục đích của thanh niên.
Câu 37: Cơ quan, tổ chức quản lý các hoạt động của thanh niên trong cả nước được gọi là?
A. Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
B. Tỉnh đoàn Thanh niên.
C. Đoàn xã.
D. Đoàn phường.
Câu 38: Tổ chức Đoàn hoạt động trong nhà trường được gọi là?
A. Đoàn trường.
B. Đoàn khóa.
C. Đoàn khối.
D. Đoàn lớp.
Câu 39: Nhiệm vụ trước mắt của thanh niên là?
A. Xây dựng nhà nước XHCN.
B. Xây dựng tiềm lực về con người cho nhà nước XHCN.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho nhà nước XHCN.
D. Thực hiện thắng lợi CNH-HĐH đất nước.
Câu 40: Người có lí tưởng cao đẹp là người như thế nào?
A. Suy nghĩ và hành động không mệt mỏi.
B. Vươn tới hoàn thiện bản thân.
C. Mong muốn cống hiến trí tuệ và sức lực cho đất nước.
D. Cả A,B,C.
Đáp án & Thang điểm
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
1 | B | 21 | D |
2 | A | 22 | D |
3 | D | 23 | D |
4 | A | 24 | A |
5 | D | 25 | D |
6 | D | 26 | A |
7 | D | 27 | D |
8 | A | 28 | A |
9 | B | 29 | A |
10 | D | 30 | D |
11 | D | 31 | D |
12 | D | 32 | D |
13 | B | 33 | D |
14 | C | 34 | A |
15 | A | 35 | A |
16 | A | 36 | A |
17 | D | 37 | A |
18 | A | 38 | A |
19 | A | 39 | D |
20 | A | 40 | D |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Môn: Giáo dục công dân 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Câu 1. Thế nào là hợp tác cùng phát triển?
A. Cùng hoàn thành công việc trong một thời gian nhất định, đạt kết quả cao
B. Cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
C. Lôi kéo nước này để chống lại nước khác
D. Tranh thủ sự giúp đỡ của người khác để hoàn thành công việc của mình
Câu 2. Hợp tác cùng phát triển phải dựa trên cơ sở
A. Bình đẳng, hai bên cùng có lợi và không làm phương hại đến lợi ích của những người khác.
B. Cùng chung chí hướng
C. Can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
D. Cùng trao đổi những kinh nghiệm trong cuộc sống
Câu 3. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây
A. Chỉ nên hợp tác với các nước có cùng chế độ chính trị
B. Đấu tranh chống khủng bố không phải là vấn đề riêng của quốc gia nào
C. Không nhất thiết phải hợp tác với nhiều nước
D. Chỉ cần hợp tác với các nước trong lĩnh vực kinh tế
Câu 4. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự hợp tác cùng phát triển
A. Nam tự sưu tầm các tài liệu về bảo vệ di sản văn hóa mà không muốn các bạn trong lớp cùng tham gia
B. Vì học giỏi nên Lan không muốn trao đổi phương pháp học tập với ai
C. Hoa phải mất rất nhiều thời gian khi một mình tự giải quyết các BT khó
D. Lớp 9A và 9C cùng hợp tác trong lao động nên công việc hoàn thành sớm
Câu 5. Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở
A. Một bên phải được lợi
B. Bình đẳng, cùng có lợi
C. Phần đóng góp phải bằng nhau.
D.Tự nguyện và chấp nhận thua thiệt
Câu 6. Trong cuộc sống hàng ngày, hợp tác thể hiện
A. Làm việc vì lợi ích cá nhân
B. Việc ai người ấy làm
C. Làm việc cùng nhau vì mục tiêu chung
D. Làm việc vì lợi ích tập thể
Câu 7. Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng việc
A. Hợp tác với các nước trong khu vực
B. Làm cho thế giới thấy Việt Nam giàu đẹp
C. Tăng cường hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa, các nước trong khu vực và trên thế giới
D. Hợp tác với các tổ chức quốc tế
Câu 8. Hợp tác cùng phát triển dựa trên nguyên tắc
A. Dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
C. Giải quyết bất đồng và tranh chấp bằng đối đầu
D. Không giải quyết bất đồng và tranh chấp
Câu 9. Ý kiến sai về vấn đề hợp tác?
A. Hợp tác giúp ta vốn, trình độ quản lí, khoa học công nghệ
B. Hợp tác quốc tế để giải quyết những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu
C. Hợp tác giúp các nước phát triển về mọi mặt
D. Hợp tác là trách nhiệm của các nước giàu đối với các nước nghèo
Câu 10. Nguyên tắc nào sau đây không phải là cơ sở của sự hợp tác giữa các quốc gia
A. Bình đẳng
B. Đôi bên cùng có lợi
C. Không phương hại đến lợi ích của người khác
D. Được quyền can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
Câu 11. Việt nam chính thức gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) năm nào?
A. 1977
B.1995
C.1996
D. 2007
Câu 12. Vì sao hợp tác quốc tế trở thành vấn đề quan trọng và tất yếu trong thời đại ngày nay
A. Vì công nghệ thông tin ngày càng phát triển
B. Vì ngành du lịch phát triển rút ngắn khoảng cách dịa lý
C. Vì các vấn đề toàn cầu cần được thế giới chung tay giải quyết
D. Vì thỏa mãn các nhu cầu hiểu biết lẫn nhau
Câu 13. Khi có những vấn đề không giải quyết được, em và bạn bè thường chọn cách làm việc nào
A. Làm việc theo nhóm
B. Làm việc riêng lẻ từng cá nhân
C. Thuê người khác làm hộ
D. Bỏ công việc đó lại vì rất tốn thời gian
Câu 14. Công trình nào có sự hợp tác giữa việt Nam và Ô-xtray-li-a?
A. Cầu Mỹ Thuận.
B. Cầu Cần thơ.
C. Cầu Rạch Miễu.
D. Cầu Hàm Luông
Câu 15. Vấn đề bức xúc mang tính toàn cầu hiện nay cần hợp tác giải quyết là.
A. Kinh tế.
B. Văn hóa, giáo dục.
C. Dân số, tình trạng đói nghèo, môi trường, bệnh hiểm nghèo.
D. Khoa học kĩ thuật
Câu 16. Việc làm nào sau đây thể hiện sự hợp tác quốc tế để bảo vệ môi trường.
A. Việt Nam tham gia Hội thảo với các nước trong khu vực tìm ra những biện pháp bảo vệ rừng.
B. Việt Nam rất chú trọng công tác bảo vệ rừng.
C. Việt Nam mở rộng hợp tác với nước ngoài để phát triển kinh tế.
D. Việt Nam có nhiều chính sách thu hút sự đầu tư của nước ngoài
Câu 17. Hợp tác với nước ngoài để.
A. Giải quyết những vấn đề mà không một quốc gia, dân tộc riêng lẻ nào có thể tự giải quyết
B. Hợp tác là xu thế chung.
C. Hợp tác để tìm hiểu nhau.
D. Hợp tác để phát triển du lịch.
Câu 18. Việt Nam là quốc gia….
A. Thuộc hiệp hội Đông Nam Á
B. Tham gia chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc
C. Tham gia các tổ chức xã hội như. WHO, FAO
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 19. Chính sách hợp tác của Nhà nước ta là.
A. Tăng cường hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa, các nước trong khu vực và trên thế giới.
B. Hợp tác với các nước có nền kinh tế phát triển mạnh.
C. Chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Hợp tác với các nước láng giềng và trong khu vực.
Câu 20. Em tán thành ý kiến nào dưới đây về hợp tác ?
A. Hợp tác là tranh thủ sự giúp đỡ của người khác.
B. Hợp tác là cùng chung sức làm việc, hỗ trợ lẫn nhau vì mục đích tốt đẹp.
C. Mỗi quốc gia/ dân tộc có thể tự giải quyết được các vấn đề bức xúc mà không cần có sự hợp tác với bên ngoài.
D. Học sinh không cần có sự hợp tác trong học tập, vì như vậy sẽ làm mất đi tính độc lập, tự chủ của mình.
Câu 21. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự hợp tác cùng phát triển ?
A. Nam tự sưu tầm các tài liệu về bảo vệ di sản văn hóa mà không muốn các bạn trong lớp cùng tham gia.
B. Vì học giỏi nên Tuyết không muốn trao đổi phương pháp học tập với ai.
C. Hoa không muốn nhờ các bạn để giải quyết các bài tập khó.
D. Lớp 9A và 9C cùng hợp tác trong lao động nên công việc hoàn thành sớm trước kế hoạch.
Câu 22. Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở
A. Một bên có lợi
B. Bình đẳng, cùng có lợi, không làm phương hại đến lợi ích của nhau
C. Hai bên phải bằng nhau
D. Tự nguyện chấp nhận thua thiệt
Câu 23. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự hợp tác cùng phát triển ?
A. Trong giờ kiểm tra, Mai và Tuấn hợp tác cùng làm bài
B. Các bác sĩ Nga và Việt Nam phối hợp làm phẩu thuật cho bệnh nhân
C. Một nhóm người liên kết với nhau để khai thác gỗ trái phép và chống lại cán bộ kiểm lâm
D. Nhóm của Bình hợp tác với nhau để tẩy chay các bạn khác trong lớp.
Câu 24. Trong cuộc sống hàng ngày hợp tác thể hiện
A. Làm việc cùng nhau vì mục tiêu chung.
C. Làm việc vì lợi ích cá nhân.
B. Việc ai người ấy làm.
D. Làm việc vì lợi ích tập thể.
Câu 25. Hợp tác cùng phát triển dựa trên nguyên tắc
A. Dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực.
B. Giải quyết bất đồng và tranh chấp bằng đối đầu.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Không giải quyết bất đồng và tranh chấp.
Câu 26. Cho biết xu thế chung của thế giới ngày nay là.
A. Đối đầu xung đột.
B. Chiến tranh lạnh.
C. Hòa bình ổn định và hợp tác để phát triển kinh tế.
D. Hạn chế quan hệ với các nước để tránh xảy ra xung đột.
Câu 27. Sự hợp tác giữa các nước sẽ mang lại những lợi ích gì?
A. Cùng nhau giải quyết các vấn đề bức xúc có tính toàn cầu
B. Giúp đỡ tạo điều kiện cho các nước nghèo phát triển
C. Để đạt mục tiêu hòa bình cho toàn nhân loại
D. Tất cả các ý A, B, C đều đúng
Câu 28. Việc làm nào thể hiện trách nhiệm của bản thân em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác?
A. Hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong học tập, lao động, hoạt động tập thể, hoạt động xã hội
B. Không quan tâm gì đến tình hình trong nước và thế giới
C. Không tham gia buổi giao lưu gặp gỡ với học sinh nước ngoài do nhà trường tổ chức
D. Không tham gia thực hiện nhiệm vụ học tập của nhóm
Câu 29. Việc làm nào sau đây không thể hiện tinh thần hợp tác của học sinh
A. Tích cực tham gia thảo luận nhóm
B. Xây dựng kế hoạch hoạt động kỉ niệm ngày thành lập Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
C. Cùng nhau thực hiện hoạt động Tuyên truyền về Hòa bình
D. Không giúp đỡ, hỗ trợ các bạn học sinh khác trường
Câu 30. Trong các câu tục ngữ, ca dao sau, câu nào thể hiện tư tưởng thiếu tinh thần hợp tác
A. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
B. Chuông làng nào làng ấy đánh, thánh làng nào làng ấy thờ
C. Thuận vợ thuận chồng tát biển đông cũng cạn
D. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết
Câu 31. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì?
A. Là những giá trị tinh thần
B. Là lịch sử lâu dài của dân tộc
C. Là những giá trị vật chất
D. Là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử của dân tộc
Câu 32. Dòng nào không đúng khi nói về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?
A. Là truyền thống tốt đẹp đáng tự hào
B. Được hình thành trong lịch sử lâu dài của dân tộc
C. Là những giá trị bình thường
D. Là những giá trị vô cùng quý giá
Câu 33. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc có ý nghĩa như thế nào?
A. Góp phần tích cực vào quá trình phát triển cúa dân tộc và mỗi cá nhân
B. Là vô cùng quý giá đối với mỗi con người
C. Là động lực cho sự phát triển của xã hội
D. Là vô cùng quý giá, góp phần tích cực vào quá trình phát triển cúa dân tộc và mỗi cá nhân
Câu 34. Dòng nào không đúng khi nói về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
A. Đoàn kết, nhân nghìa, tôn sư trọng đạo
B. Ích kỷ, lười biếng, bất hiếu
C. Hiếu học, cần cù, dũng cảm,
D. Hiếu thảo, hiếu học, yêu thương đùm bọc
Câu 35. Chúng ta cần làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Chúng ta cần tự hào
B. Chúng ta cần giũ gìn phát huy
C. Chúng ta cần tiếp nối
D. Chúng ta cần tự hào giữ gìn phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Câu 36. Việc làm nào sau đây thể hiện kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Có thái độ chê bai, coi thường
B. Xấu hổ khi nói về làng nghề truyền thống
C. Tìm hiểu truyền thống trên quê hương mình
D. Có hành vi làm ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục
Câu 37. Trước những hành vi làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc em cần làm gì?
A. Lên án ngăn chặn
B. Không quan tâm
C. Bỏ qua trước việc làm đó
D. Cùng tham gia
Câu 38. Việc làm nào sau đây không kế thừa phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Bảo tồn các làn điệu dân ca
B. Thắp hương trên bàn thờ tổ tiên
C. Tổ chức cưới xin ma chay linh đình
D. Duy trì làng nghề
Câu 39. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Không được để truyền thống bị mai một lãng quyên
B. Không có truyền thống đất nước vẫn phát triển
C. Truyền thông không còn quan trọng trong thời đại mở cửa và hội nhập
D. Chê bai những người mặc trang phục truyền thống
Câu 40. Việc làm nào sau đây không phải là sự kế thừa phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Tham quan khu di tích lịch sử
B. Tham gia lễ hội truyền thống
C. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
D. Lười biếng trong lao động.
Đáp án & Thang điểm
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
1 | B | 21 | D |
2 | A | 22 | B |
3 | B | 23 | B |
4 | D | 24 | A |
5 | B | 25 | C |
6 | C | 26 | C |
7 | C | 27 | D |
8 | B | 28 | A |
9 | D | 29 | A |
10 | D | 30 | A |
11 | B | 31 | D |
12 | C | 32 | C |
13 | A | 33 | D |
14 | A | 34 | B |
15 | C | 35 | D |
16 | A | 36 | C |
17 | A | 37 | A |
18 | D | 38 | D |
19 | A | 39 | A |
20 | B | 40 | D |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Môn: Giáo dục công dân 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Câu 1. Em đồng ý với việc làm nào sau đây?
A. Không tôn trọng người lao động chân tay
B. Chê bai người khác ăn mặc quê mùa
C. Giới thiệu với mọi người về truyền thống quê hương
D. Sống chỉ biết mình không quan tâm đến người khác
Câu 2. Phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương giúp.
A. Ngăn chặn ở nông thôn ra thành thị
B. Xây dựng làng nghề truyền thống
C. Đưa tinh hoa văn hóa nhân loại vào cuộc sống
D. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
Câu 3. Việc làm nào sau đây không tiếp nối truyền thống hiếu học?
A. Siêng năng học tập
B. Phấn đấu đạt điểm cao trong học tập
C. Mải chơi, lười học
D. Biết kết hợp học đi đôi với hành
Câu 4. Câu tục ngữ nào nói về ý thức tiếp nối truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Uống nước nhớ nguồn
B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
C. Gần mực thì đên gần đền thì rạng
D. Ở hiền gặp lành
Câu 5. Truyền thống đoàn kết tương thân tương ái thể hiện trong việc làm nào sau đây?
A. Yêu thương sẻ chia giúp đỡ người khó khăn hoạn nạn
B. Không quan tâm tới người khác
C. Không ủng hộ giúp đỡ người nghèo
D. Bỏ đi khi người khác gặp nạn
Câu 6. Học sinh cần làm gì để phát huy truyền thống của dân tộc?
A. Ăn mặc theo phong cách của người nước ngoài
B. Học đòi phong cách lạ
C. Ra sức học tập rèn luyện đạo đức.
D. Không quan tâm đến những truyền thống của dân tộc
Câu 7. Nam cho rằng “Truyền thống làng nghề không đáng tự hào”. Nếu là bạn của Nam em sẽ làm gì?
A. Em đồng tình với ý kiến của bạn
B. Em phản đối ý kiến của bạn
C. Em giải thích cho bạn hiểu truyền thống làng nghề có từ xa xưa rất đáng trân trọng và tự hào
D. Em không quan tâm trước ý kiến của bạn
Câu 8. Hoc sinh cần làm gì để tiếp nối truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc
A. Nghe lời thầy cô chăm chỉ học tập
B. Không học bài, làm bài ở nhà
C. không cố gắng vươn lên trong học tập
D. Không nghe lời thầy cô có thái độ coi thường
Câu 9. Những câu nói sau đây là của ai. “ Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta”?
A. Nhà cách mạng Phan Bội Châu
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh
B. Nhà cách mạng Phan Chu Trinh
D. Đại tướng Võ Nguyên Giáp
Câu 10. Câu tục ngữ nào sau đây không thể hiện truyền thống yêu thương đùm bọc?
A. Lá lành đùm lá rách
B. Thương người như thể thương thân
C. Một miếng khi đói bằng một gói khi no
D. Phận ai người ấy lo
Câu 11. Trong gia đình anh em của Minh đều là người học giỏi còn Minh thì lười học, học kém. Theo em Minh đã.
A. Không phát huy truyền thống hiếu học của gia đình
B. Minh làm vậy là vì đây là tự do của mỗi người
C. Minh không tự chủ được bản thân
D. Minh có thói quen sống ích kỷ
Câu 12. Những thái độ và hành vi nào dưới đây không kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Tìm đọc tài liệu nói về các truyền thống và phong tục, tập quán của dân tộc.
B. Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
C. Sưu tầm những món ăn và kiểu trang phục dân tộc độc đáo.
D. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển.
Câu 13. Em tán thành ý kiến nào dưới đây ?
A. Truyền thống là những gì đã lạc hậu, không nên duy trì.
B. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn có thể phát triển.
C. Nhờ có truyền thống, dân tộc Việt Nam mới giữ được bản sắc riêng của mình.
D. Trong điều kiện xã hội hiện đại, truyền thống dân tộc không còn quan trọng nữa.
Câu 14. Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam là những thắng lợi của các cuộc cách mạng. Vậy theo em con đừng cách mạng mà Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn cho cách mạng Việt Nam là.
A. Cách mạng tư sản
C. Cách mạng dân chủ tư sản
B. Cách mạng vô sản
D. Cách mạng tư bản chủ nghĩa
Câu 15. Giá trị tốt đẹp của dân tộc được hình thành như thế nào?
A. Hình thành trong một thời gian ngắn
B. Hình thành trog quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc được truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác
C. Hình thành trong cuộc sống lao động
D. Hình thành trong sinh hoạt văn hóa
Câu 16. Thái độ và hành vi nào sau đây không thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ?
A. Tìm đọc tài liệu về các truyền thống và phong tục tập quán của dân tộc.
B. Trân trọng, đánh giá cao các nghệ nhân của những nghề truyền thống.
C. Sống chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác.
D. Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
Câu 17. Việc làm nào sau đây là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Chỉ thích mặc kiểu quần áo của các ngôi sao điện ảnh nước ngoài.
B. Thích tìm hiểu phong tục, tập quán của các nước trên thế giới.
C. Thích dùng hàng ngoại, không dùng hàng của Việt Nam.
D. Không thích xem nghệ thuật dân tộc của các nước khác
Câu 18. Câu tục ngữ “ Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh” nói về truyền thống tốt đep nào của dân tộc Việt Nam?
A. Truyền thống tương thân tương ái
B. Truyền thống Tôn sư trọng đạo
C. Truyền thống yêu nước
D. Truyền thống hiếu thảo
Câu 19. Quê hương của các làn điệu dân ca quan họ là?
A. Vĩnh phúc
C. Phú Thọ
B. Bắc Ninh
D. Thái Nguyên
Câu 20. Học sinh thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô, đó là thể hiện truyền thống.
A. Yêu nước nồng nàn
B. Tương thân tương ái
C. Tôn sư trọng đạo
D. Hiếu thảo với người đã dạy mình
Câu 21. Việc làm nào sau đây của thanh niên là sai?
A. Luôn tự hỏi mình đã làm được gì cho mọi người, cho đất nước
B. Có lối sống tự do, hưởng thụ cá nhân
C. Luôn tu dưỡng đạo đức, rèn luyện tay nghề
D. Vượt khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ được giao
Câu 22. Lý tưởng sống là gì?
A. Là quan điểm
C. Là lẽ sống
B. Là chủ chương
D. Là cách làm việc
Câu 23. Lý tưởng sống.
A. Là mục đích cần đạt được
B. Là cái đích của cuộc sống mà mỗi người khát khao muốn làm được
C. Là khát vọng của cuộc sống
D. Là nhu cầu tất yếu của cuộc sống
Câu 24. Người có lý tưởng sống là người như thế nào?
A. Người suy nghĩ thấu đáo
B. Người làm việc hết mình
C. Người luôn hoàn thiện bản thân
D. Người suy nghĩ và hành động không mệt mỏi thực hiện lí tưởng sống của dân tộc
Câu 25. Người sống có lí tưởng luôn được mọi người.
A. Coi thường
C. Tôn trọng
B. Chế giễu
D. Khinh bỉ
Câu 26. Có lí tưởng sống cao đẹp là người.
A. Người không hoàn thành nhiệm vụ
B. Người luôn thực hiện tốt nhiệm vụ chung
C. Người làm việc thiếu trách nhiệm
D. Người không biết nghĩ cho người khác
Câu 27. Người có lí tưởng sống cao đẹp là.
A. Vì sự tiến bộ của bản thân và xã hội
B. Vì lợi ích của bản thân
C. Vì trách nhiệm phải làm
D. Vì lợi ích gia đình
Câu 28.Câu nói. “Con đường của thanh niên chỉ có thể là con đường cách mạng và không thể là con đường nào khác” là câu nói của người anh hùng nào?
A. Anh hùng Nguyễn văn Trỗi
B. Anh hùng Nguyễn Viết Xuân
C. Anh hùng Lý Tự Trọng
D. Anh hùng Võ Thị Sáu
Câu 29. Lí tưởng sống cao đẹp của thanh niên ngày nay là.
A. Chơi hết mình
B. Học hết mình
C. Phấn đấu thực hiện mục tiêu xây dựng nước Việt nam độc lập dân giầu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh
D. Không cần phải phấn đấu gì
Câu 30. Thanh niên học sinh phải làm gì?
A. Ra sức học tập, rèn luyện để có đủ tri thức, phẩm chất năng lực nhằm thực hiện lí tưởng đó
B. Không cần phải học tập rèn luyện bản thân
C. Không cần phải năng động sáng tạo
D. Không cần thực hiện lí tưởng
Câu 31. Việc làm nào nào sau đây không thể hiện lí tưởng sống cao đẹp, đúng đắn của thanh niên
A. Vượt khó trong học tập đẻ tiến bộ không ngừng
B. Bị cám dỗ bưởi những nhu cầu tầm thường
C. Vân dụng những điều đã học vào thực tiễn
D. Luôn khắc phục khó khăn vươn lên trong cuộc sống
Câu 32. Câu thành ngữ nào sau đây nói về phẩm chất của người có lí tưởng sống cao đẹp?
A. Dễ làm, khó bỏ
C.Thắng không kiêu, bại không nản
B. Phận ai người ấy lo
D. Nước đến chân mới nhảy
Câu 33. Trước những cám dỗ tầm thường, thanh niên cần có thái độ gì?
A. Luôn vững vàng ý chí, lập trường
B. Bị dao động trước những lời rủ rê
C. Làm theo sự điều khiển
D. Học đòi, bắt chước
Câu 34. Biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của người có lí tưởng sống cao đẹp?
A. Luôn thu vén cho bản thân và cho gia đình
B. Tránh tham gia những việc chung
C. Tích cực tham gia những hoạt động tình nguyện, giúp đỡ người khó khăn
D. Chọn những việc dễ nhàn hạ tránh những việc khó
Câu 35. Em tán thành quan điểm nào sau đây về lí tưởng sống của thanh niên?
A. Chỉ có nghề nghiệp đem lại thu nhập cao là đủ
B. Tìm được việc nhàn hạ đem lại thu nhập cho gia đình
C. Phải biết tranh thủ không phí hoài tuổi thanh xuân
D. Thanh niên phải luôn vươn tới hoàn thiện bản thân để cống hiến cho sự nghiệp chung
Câu 36. Điều kiện để thanh niên thực hiện trách nhiệm của mình?
A. Chỉ cần có bằng cấp là đủ
B. Phải là người có chức vụ
C. Phải có tinh thần vượt khó vươn lên không ngừng
D. Gia đình khá giả không cần tham gia hoạt động xã hội
Câu 37. Thanh niên phải có lí tưởng sống cao đẹp vì?
A. Thanh niên là lược lượng khỏe hăng hái
B. Thanh niên là lực lượng nòng cốt
C. Thanh niên là lực lượng đông đảo
D. Thanh niên là lực lượng giầu tri thức
Câu 38. Lí tưởng sống của thanh niên trong xã hội hiện đại là gì?
A. Dũng cảm, gan dạ trước mọi thế lực và âm mưu của kẻ thù
B. Sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc
C. Đem tài năng tri thức sức lực để góp phần xây dựng đất nước đi lên
D. Phấn đấu để làm giầu
Câu 39. Câu nào thể hiện lí tưởng sống cao đẹp của thanh niên học sinh?
A. Phải biết chơi hết mình, làm hết mình
B. Phải biết hưởng thụ
C. Phải biết làm giầu phấn đấu để có dịa vị
D. Phải nỗ lực học tập, rèn luyên chuẩn bị hành trang cho mình, góp phần xây dựng bảo vệ tổ quốc
Câu 40. Em đồng ý với quan điểm nào sau đây?
A. Được đến đâu hay đến dó
B. Nước đến chân mới nhảy
C. Cống hiến thì nhìn về phía trước, hưởng thụ thì nhìn về phía sau
D. Thân mình, mình lo
Đáp án & Thang điểm
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
1 | C | 21 | B |
2 | D | 22 | C |
3 | C | 23 | B |
4 | B | 24 | D |
5 | A | 25 | C |
6 | C | 26 | B |
7 | C | 27 | A |
8 | A | 28 | C |
9 | C | 29 | C |
10 | D | 30 | A |
11 | A | 31 | B |
12 | D | 32 | C |
13 | C | 33 | A |
14 | B | 34 | C |
15 | B | 35 | D |
16 | C | 36 | C |
17 | B | 37 | B |
18 | C | 38 | C |
19 | B | 39 | D |
20 | C | 40 | C |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Môn: Giáo dục công dân 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Câu 1. Mỗi học sinh phải xác định lí tưởng sống đúng đắn cho mình bằng cách nào?
A. Xây dựng kế hoạch học tập
B. Rèn luyện đạo đức, sức khỏe
C. Thực hiện tốt nhiệm vụ của người học Sinh 9
D. Xây dựng kế hoạch học tập và rèn luyện đạo đức, sức khỏe thực hiện tốt nhiệm vụ của học Sinh 9
Câu 2. Vì sao thanh niên có lí tưởng sống cao đẹp lại rất vẻ vang?
A. Vì là lực lượng nòng cốt, xung kích xây dựng đất nước
B. Vì là người cống hiến hết mình
C. Vì là người suy nghĩ hành động không mệt mỏi để thực hiện lí tưởng của dân tộc
D. Luôn sáng tạo trong lao động và trong hoạt động xã hội
Câu 3. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc thanh niên luôn được xác định là lực lượng.
A. Quyết định
C.Quan trọng
B. Lãnh đạo
D. Nòng cốt
Câu 4. Việc làm nào sau đây biểu hiện rõ trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH?
A. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị và xã hội
B. Sống, học tập làm việc vì gia đình
C. Học tập rèn luyện toàn diện
D. Dồn hết sức vào việc học tập
Câu 5. Việc làm nào dưới đây biểu hiện sống tầm thường chưa đúng của thanh niên?
A. Vận dụng những điều đã học vào thực tiễn
B. Không sợ khó, không sợ khổ
C. Học tập là quyền của bản thân được đến đâu hay đến đó
D. Luôn sáng tạo trong lao động và trong hoạt động xã hội
Câu 6. Người anh hùng Lý Tự Trọng hi sinh năm bao nhiêu tuổi?
A. 17
C. 20
B. 18
D. 19
Câu 7. Hiện nay một số bạn học sinh ăn chơi đua đòi, thích thể hiện học đòi phong cách. Em có thái độ như thế nào trước những hành vi ấy?
A. Đồng tình ủng hộ
B. Học theo các bạn ấy
C. Không quan tâm để ý
D. Phê phán những hành động không đúng đắn, không phù hợp
Câu 8. Là thanh niên cần làm gì để thực hiện trách nhiệm của mình với đất nước?
A. Đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi quy định
B. Không chấp hành thực hiện lệnh nhập ngũ
C. Thờ ơ trước những việc chung
D. Thoái thác trách nhiệm khi dược giao nhiêm vụ
Câu 9. Để thực hiên CNH-HĐH đất nước cần có một lực lựơng lao động như thế nào?
A. Có trình độ học vấn nhất định
B. Có năng lực ở nhiều lĩnh vực
C. Có học vấn, hiểu biết kỹ thuật, tự giác trong lao động ở mọi lĩnh vực
D. Có năng lực kinh doanh
Câu 10. Việc làm nào dưới đây, biểu hiện lý tưởng sống cao đẹp, đúng đắn của thanh niên?
A. Bị cám dỗ bởi những nhu cầu tầm thường.
B. Luôn khắc phục khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
C. Dễ thì làm, khó thì bỏ.
D. Thất bại là mẹ của thành công, thành công phải được tôn vinh xứng đáng.
Câu 11. Việc làm nào là đúng đắn của thanh niên?
A. Bị cám dỗ bởi nhu cầu tầm thường
B. Không có kế koạch phấn đấu.
C. Dễ làm, khó bỏ.
D. Học tập vì ngày mai lập nghiệp.
Câu 12. Biểu hiện của thanh niên trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nước?
A. Không có ý thức trong việc bảo vệ an ninh xã hội
B. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội
C. Không cần áp dụng những lí thuyết vào thực tiễn
D. Sống vì lợi ích của bản thân
Câu 13. Để hưởng ứng phong trào “mùa hè xanh” do Đoàn Thanh niên phát động, nhiều thanh niên tình nguyện, sẵn sàng đến vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn để giúp đỡ nhân dân. Những việc làm ấy có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm việc theo sự phân công
B. Làm việc tình nguyện theo mục đích lí tưởng của tuổi trẻ
C. Là việc theo phong trào là chính
D. Làm việc vì thích được đến nhiều nơi
Câu 14. Thanh niên học sinh phải nỗ lực học tập, rèn luyện chuẩn bị hành trang cho mình để làm gì?
A. Lập nghiệp
B. Lập thân, lập nghiệp, góp phần xây dựng bảo vệ Tổ quốc
C. Lập thân
D. Bảo vệ Tổ quốc
Câu 15. Hiện nay có một số thanh niên học sinh có quan điểm là. “Được đến đâu hay đến đó, nước đến chân mới nhảy”. Quan điểm ấy chứng tỏ họ là người như thế nào?
A. Thiếu trách nhiệm với bản thân, với gia đình và xã hội
B. Là người luôn bình tĩnh tự tin
C. Là người làm theo sở thích
D. Là người biết xử lí tình huống
Câu 16. Một số bạn học Sinh 9 đã xác định rằng. Do lực học hạn chế, gia đình khó khăn, sau khi học xong lớp 9 các bạn sẽ học nghề, tìm kiếm việc làm nuôi bản thân, giúp đỡ gia đình. Những suy nghĩ đó chứng tỏ họ là người như thế nào?
A. Biết lo cho gia đình
B. Có ý thức trách nhiệm với chính bản thân, gia đình và xã hội
C. Không cố gắng để học tập
D. Không có định hướng cho tương lai
Câu 17. Em hiểu gì về câu nói. “ Cống hiến thì nhìn về phía trước, hưởng thụ thì nhìn về phía sau”?
A. Cống hiến là việc làm đầu tiên
B. Biết sống hưởng thụ khi còn trẻ
C. Biết nhìn về tương lai
D. Phải biết hướng về cội nguồn, xác định mục đích lí tưởng để sống và cống hiến
Câu 18. Hiện nay một số thanh niên có biểu hiện. Đua xe máy, lười học, đua đòi ăn chơi. Trước những biểu hiện đó em không đồng ý với việc làm nào sau đây?
A. Không bắt chước, không làm theo, có thái độ phê phán
B. Thử tham gia làm, theo cách của họ
C. Coi thường những việc làm thiếu ý thức
D. Kiên quyết không làm theo khi bị rủ rê lôi kéo
Câu 19. Những câu hát. “Đi lên thanh niên! Chớ ngại ngần chi. Đi lên thanh niên làm theo lời Bác” là lời của bài hát nào?
A. Bài hát “Đội ca”
B. Bài hát “Quốc ca”
C. Bài hát “Thanh niên làm theo lời Bác”
D. Bài hát “Em là mầm non của Đảng”
Câu 20. Là thanh niên trong thời đại mới chúng ta cần phải?
A. Nỗ lực học tập, rèn luyện toàn diện
B. Không cần tham gia nhiều phong trào
C. Làm việc vì bản thân là chính
D. Không cần phải phấn đấu, rèn luyện
Câu 21: “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của dân tộc ta?
A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn.
C. Truyền thống yêu nước.
D. Truyền thống văn hóa.
Câu 22: Câu tục ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về truyền thống nào?
A.Truyền thống tôn sư trọng đạo.
B. Truyền thống đoàn kết.
C. Truyền thống yêu nước.
D.Truyền thống văn hóa.
Câu 23: Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta được lưu truyền từ đời này sang đời khác là
A. Truyền thống hiếu học.
B. Truyền thống hiếu thảo.
C. Truyền thống cần cù trong lao động.
D. Cả A,B, C.
Câu 24 : Các hành vi vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức là?
A. Con cái đánh chửi cha mẹ.
B. Con cháu kính trọng ông bà.
C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau.
D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Yêu mến các làng nghề truyền thống.
B. Tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
C. Giới thiệu với du khách nước ngoài về các lễ hội nổi tiếng.
D. Cả A,B, C.
Câu 26: Hành vi nào sau đây không kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
A. Chê bai các phong tục tập quán từ thời xưa của dân làng.
B. Chê bai người quét rác.
C. Coi thường việc làm chân tay.
D. Cả A,B, C.
Câu 27: Hiện tượng học sinh đánh nhau, lột đồ của bạn trong trường học vi phạm chuẩn mực nào?
A. Vi phạm chuẩn mực đạo đức.
B. Vi phạm kỉ luật.
C. Vi phạm pháp luật.
D. Cả A,B, C.
Câu 28: Câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn nói về truyền thống nào của dân tộc ta?
A. Truyền thống thương người.
B. Truyền thống nhân đạo.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
D. Truyền thống nhân ái.
Câu 29: Vào ngày 27/7 – Ngày Thương binh – Liệt sỹ các cơ quan chính quyền, tổ chức tình nguyện thường đến thăm hỏi gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ việt nam anh hùng. Điều đó thể hiện?
A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.
B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa.
C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.
D. Truyền thống nhân ái.
Câu 30: Đôi với các truyền thống tốt đẹp chúng ta cần làm gì?
A. Bảo vệ.
B. Kế thừa.
C. Phát triển.
D. Cả A,B, C.
Câu 31: Những điều được cho là năng động, sáng tạo trong công việc là?
A. Biết sắp xếp công việc của mình sao cho hợp lý.
B. Suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết trong công việc hàng ngày.
C. Người năng động, sáng tạo thì càng vất vả.
D. Cả A và B.
Câu 32 : Trong các hành vi dưới đây , hành vi nào thể hiện tính năng động ?
A. Tham gia các hoạt động của lớp và nhà trường đưa ra.
B. Giup đỡ gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
C. Tự tin phát biểu trước đám đông.
D. Cả A,B,C
Câu 33 : Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong công việc?
A. Vứt đồ đặc bừa bãi
B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý
C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác
D. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo.
Câu 34 : Câu tục ngữ : “Phải biết lấy mềm để thắng cứng. Lấy yếu để thắng mạnh” nói về người như thế nào.
A. Lười làm , ham chơi
B. Chỉ biết lợi cho mình
C. Có tính năng động, sáng tạo
D. Dám nghĩ , dám làm.
Câu 35: Người nông dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi là?
A. Năng động, sáng tạo.
B. Tích cực, tự giác.
C. Cần cù, tự giác.
D. Cần cù, chịu khó.
Câu 36: Bạn học sinh A sáng chế ra máy bắt bọ xít và được ứng dụng trong thực tế đạt hiệu quả cao. Việc làm đó thể hiện?
A. A là người năng động, sáng tạo.
B. A là người tích cực.
C. A là người sáng tạo.
D. A là người cần cù.
Câu 37: Đối lập với năng động và sáng tạo là?
A. Làm việc máy móc, không khoa học.
B. Đức tính ỷ lại, phó mặc.
C. Trông chờ vào người khác.
D. Cả A,B,C.
Câu 38: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là?
A. Năng động.
B. Chủ động.
C. Sáng tạo.
D. Tích cực.
Câu 39: Say mê, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có được gọi là?
A. Sáng tạo.
B. Tích cực.
C. Tự giác.
D. Năng động.
Câu 40: Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là?
A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động.
B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
Đáp án & Thang điểm
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
1 | D | 21 | B |
2 | C | 22 | A |
3 | C | 23 | D |
4 | A | 24 | A |
5 | C | 25 | D |
6 | A | 26 | D |
7 | D | 27 | D |
8 | A | 28 | A |
9 | C | 29 | B |
10 | B | 30 | D |
11 | D | 31 | D |
12 | B | 32 | D |
13 | B | 33 | B |
14 | B | 34 | C |
15 | A | 35 | A |
16 | B | 36 | A |
17 | D | 37 | D |
18 | A | 38 | A |
19 | C | 39 | A |
20 | A | 40 | A |
Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi GDCD 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Đề kiểm tra 15 phút GDCD 9 Học kì 1 có đáp án (3 đề)
- Đề thi GDCD 9 Giữa học kì 1 có đáp án (3 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút GDCD 9 Học kì 2 có đáp án (3 đề)
- Đề thi GDCD 9 Giữa học kì 2 năm 2024 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Học kì 2 GDCD 9 có đáp án (3 đề)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)