Top 10 Đề thi GDCD 9 Giữa kì 2 năm 2025 (có đáp án)



Trọn bộ 10 đề thi GDCD 9 Giữa kì 2 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi GDCD 9.

Top 10 Đề thi GDCD 9 Giữa kì 2 năm 2025 (có đáp án)

Xem thử Đề thi GK2 GDCD 9 KNTT Xem thử Đề thi GK2 GDCD 9 CTST Xem thử Đề thi GK2 GDCD 9 CD

Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi GDCD 9 Giữa kì 2 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Xem thử Đề thi GK2 GDCD 9 KNTT Xem thử Đề thi GK2 GDCD 9 CTST Xem thử Đề thi GK2 GDCD 9 CD

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Từ câu 1 đến câu 20, ở mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Dựa vào các dữ liệu dưới đây, em hãy xác định thứ tự các bước quản lí thời gian hiệu quả.

(1) Lập kế hoạch.

(2) Thực hiện kế hoạch.

(3) Xác định mục tiêu công việc.

A. (3) (1) (2).

B. (1) (2) (3).

C. (2) (1) (3).

D. (3) (2) (1).

Câu 2. Lựa chọn cách thức hoàn thành công việc phù hợp với đặc điểm bản thân, lưu ý đến thời điểm, thói quen làm việc hiệu quả nhất của bản thân để lựa chọn cách thức hiệu quả nhất” - đó là nội dung của bước nào trong quá trình lập kế hoạch quản lí thời gian hiệu quả?

A. Xác định ý tưởng quản lí thời gian.

B. Xác định mục tiêu công việc.

C. Lập kế hoạch quản lí thời gian.

D. Thực hiện kế hoạch quản lí thời gian.

Câu 3. Khi thực hiện kế hoạch quản lí thời gian, chúng ra cần

A. trì hoãn các công việc.

B. ôm đồm, làm thật nhiều việc cùng lúc.

C. tuyệt đối không thay đổi kế hoạch đã đề ra.

D. loại bỏ các yếu tố gây xao nhãng.

Câu 4. Để quản lí thời gian hiệu quả, mỗi người cần

A. xác định mục tiêu công việc cần hoàn thành.

B. không thay đổi kế hoạch trong bất kì trường hợp nào.

C. thực hiện kế hoạch một cách hời hợt, thiếu nghiêm túc.

D. đề ra mục tiêu quá cao so với năng lực của bản thân.

Câu 5. Em hãy nhận xét cách quản lí thời gian của bạn T trong trường hợp sau.

Trường hợp. Bạn T rất thích bóng đá, ngoài giờ học chính khoá ở trường, bạn dành phần lớn thời gian cho việc chơi bóng đá. Thậm chí, buổi trưa và buổi chiều, bạn đều tranh thủ ở lại trường để xem hoặc chơi bóng tới muộn mới về. Tối nào về nhà, T đều bị rơi vào trạng thái mệt mỏi và không thể tập trung học. Bạn thường xuyên không hoàn thành hết bài tập trước khi tới lớp.

A. Bạn T đã biết cách quản lí thời gian, khi dành phần lớn thời gian cho đam mê của mình.

B. Bạn T chưa biết cách quản lí thời gian; chưa cân đối được thời gian giữa học tập và giải trí.

C. Cách quản lí thời gian của T rất hợp lí, khoa học; cân đối giữa học tập và vui chơi giải trí.

D. Bạn T quản lí thời gian chưa hiệu quả; T cần loại bỏ sở thích đá bóng để tập trung vào học.

Câu 6. Em hãy tư vấn cách giải quyết phù hợp cho bạn A trong trường hợp sau:

Trường hợp. Bạn A xác định mục tiêu công việc cần thực hiện trong Học kì I là: cải thiện kết quả học tập từ loại khá lên loại giỏi; tự học thêm một môn ngoại ngữ yêu thích; học võ cổ truyền; tham gia câu lạc bộ thể dục thể thao. Tuy nhiên, sau một thời gian thực hiện, bạn A cảm thấy mệt mỏi và muốn bỏ cuộc.

A. Bạn A nên bỏ cuộc vì có cố gắng cũng không đạt được kết quả gì.

B. Bạn A nên xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện hợp lí, khoa học.

C. Bạn A nên dành phần lớn thời gian để giải trí, tránh căng thẳng.

D. Bạn A cần bỏ bớt các mục tiêu, chỉ cần thực hiện một mục tiêu là đủ.

Câu 7. Hình ảnh sau đề cập đến thay đổi nào có thể tác động đến cuộc sống của mỗi cá nhân và gia đình?

3 Đề thi Giữa kì 2 GDCD 9 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)

A. Biến đổi khí hậu.

B. Sự phát triển của khoa học - công nghệ.

C. Thay đổi chỗ ở, nguồn thu nhập.

D. Sức khỏe bản thân suy giảm.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những thay đổi đến từ môi trường có thể xảy ra với mỗi cá nhân và gia đình?

A. Bão lụt.

B. Lũ quét.

C. Sạt lở đất.

 D. Sức khỏe suy giảm.

Câu 9. Những thay đổi đến từ phía gia đình có thể xảy ra với mỗi cá nhân là

A. thiên tai, biến đổi khí hậu.

B. mất mát người thân; thay đổi chỗ ở.

C. bão lụt, lốc, sét, mưa lớn, lũ quét,…

D. sự phát triển của khoa học - công nghệ.

Câu 10. Trước những thay đổi, biến cố trong cuộc sống, chúng ta cần

A. hoảng loạn, cầu cứu mọi người.

B. bình tĩnh, làm chủ cảm xúc.

C. buông xuôi, phó mặc cho số phận.

D. khóc lóc, buồn tủi cho số phận của mình.

Câu 11. Việc thích ứng với những thay đổi sẽ giúp mỗi người

A. vượt qua sự thay đổi của hoàn cảnh.

B. thu được nhiều lợi ích vật chất.

C. tạo dựng được lối sống tối giản.

D. xây dựng được lối sống “xanh”.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biện pháp đối phó với những thay đổi trong cuộc sống?

A. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu.

B. Bình tĩnh trước mọi hoàn cảnh, tình huống.

C. Trông chờ vào sự giúp đỡ của người khác.

D. Tìm cách giải quyết vấn đề theo hướng tích cực.

Câu 13. Tan học, M và K và Q đạp xe về nhà. Bỗng mây đen kéo tới, sấm chớp ầm ầm, mưa rơi nặng hạt. K đề nghị các bạn dừng xe lại, xuống trú tạm vào gốc cây to bên đường; K góp ý nên tiếp tục đi về nhà và thích thú khi được “tắm mưa”. Trong khi đó, Q lại nói: “Các bạn ơi, tớ nghĩ chúng ta nên đi tiếp, phía trước có một hiệu sách, mình có thể vào đó tạm trú một lát, khi nào hết mưa giông thì hãy về”. Theo em, trong tình huống trên, hành động của bạn nào là đúng?

A. Bạn M.

B. Bạn K.

C. Bạn Q.

D. Bạn M và K.

Câu 14. Mua sắm có kế hoạch, tiết kiệm, biết lựa chọn sản phẩm có chất lượng và phù hợp với đặc điểm của cá nhân - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Tiêu dùng thông minh.

B. Quản lí tiền hiệu quả.

C. Lập kế hoạch chi tiêu.

D. Tiết kiệm tiền hiệu quả.

Câu 15. Nhân vật nào dưới đây chi tiêu hợp lí?

A. Chị M có đam mê mua quần áo mặc dù không dùng hết.

B. Anh K vay tiền của bạn để đưa gia đình đi du lịch.

C. Mỗi tháng, anh T đều trích một khoản lương để tiết kiệm.

D. Anh P dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng đá.

Câu 16. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về việc chi tiêu hợp lí?

A. Đã nghèo còn mắc cái eo.

B. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm.

C. Người là vàng, của là ngãi.

D. Có tiền mua tiên cũng được.

Câu 17. Bạn học sinh nào trong tình huống sau đây chưa biết cách chi tiêu hợp lí?

Tình huống. Hễ có tiền là K tiêu hết luôn. Khi thấy bạn bè có món đồ nào trông lạ mắt, K lại xin tiền bố mẹ để mua bằng được. Thấy K nhiều lần mua đồ chơi chỉ một lần là chán, có nhiều thứ chưa dùng đến, bạn C và T khuyên K không nên lãng phí như vậy, nhưng K không nghe.

A. Cả ba bạn C, T và K.

B.  Hai bạn C và T.

C. Bạn C.

D. Bạn K.

Câu 18. Thu nhập của anh P tương đối cao, nhưng tháng nào cũng thiếu trước hụt sau. Trong tháng, anh thường chi tiêu không kiểm soát, lúc thì mua giày thể thao hàng hiệu, lúc thì đến các nhà hàng, quán café sang trọng để check in, chụp ảnh rồi đăng lên Facebook,… Tới cuối tháng, anh ăn mì tôm cho qua bữa hoặc phải vay thêm tiền của bạn bè, người thân. Nếu là em trai của anh P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Không quan tâm, vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.

B. Mặc kệ, vì anh P có toàn quyền sử dụng số tiền anh ấy làm ra.

C. Khuyên anh P cứ thoải mái, vì “đời có mấy tý, vui được mấy khi”.

D. Khuyên anh P cần tiết kiệm, chỉ chi tiêu vào những việc cần thiết.

Câu 19. Trong dịp Tết, bạn M nhận được 1.000.000 đồng tiền mừng tuổi. Bạn lên kế hoạch chi tiêu từ khoản tiền này như: mua quà biếu bà nội, mua bộ sách học tiếng Anh, mua một chiếc áo bạn rất thích, trích một phần cho quỹ từ thiện,... Chiều nay, đang ở khu vui chơi với ba người bạn thân, biết M có tiền, các bạn muốn M dùng 600.000 đồng mua vé cho cả nhóm tham gia nhiều trò chơi rất hấp dẫn. Nếu là M, trong trường hợp trên, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Lảng tránh sang chuyện khác, coi như chưa nghe thấy.

B. Ngay lập tức đồng ý để không làm mất lòng các bạn.

C. Từ chối, lập tức bỏ về nhà, không giải thích gì thêm.

D. Từ chối, giải thích rõ kế hoạch chi tiêu với các bạn.

Câu 20. Vừa muốn tiết kiệm chi tiêu, lại vừa muốn làm đẹp, nên chị H thường đặt mua nhiều loại mĩ phẩm trôi nổi, không rõ nguồn gốc xuất xứ. Nếu là em gái của chị H, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.

B. Ủng hộ chị H vì cách chi tiêu của chị hợp lí, thông minh.

C. Khuyên chị mua sản phẩm phù hợp, có nguồn gốc rõ ràng.

D. Không đồng tình nhưng cũng không khuyên ngăn chị H.

Từ câu 21 đến câu 22, trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:

a) Khi có nền tảng tài chính vững chắc, chúng ta có thể loại bỏ mọi khó khăn trong cuộc sống.

b) Trước những biến cố bất ngờ, chúng ta cần làm chủ cảm xúc, giữ thái độ điềm tĩnh, không hoảng hốt.

c) Ngay cả khi có cuộc sống ổn định, chúng ra vẫn cần học tập, rèn luyện những kĩ năng thích ứng với sự thay đổi.

d) Sự thay đổi là điều không thể tránh khỏi trong cuộc sống, vì vậy, chúng ta cần chấp nhận và thích nghi với sự thay đổi đó.

Câu 22. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:

a) Tiêu dùng thông minh là việc lựa chọn, tìm mua những sản phẩm có giá cả rẻ nhất mà không cần quan tâm đến chất lượng, nguồn gốc xuất xứ.

b) Cuộc sống ngày càng hiện đại thì càng đòi hỏi con người phải thông minh hơn trong cách tiêu dùng.

c) Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới cần học cách tiêu dùng thông minh.

d) Khi chúng ta kiểm soát được việc chi tiêu, biết dùng tiền vào việc mua những thứ cần thiết, hiệu quả, an toàn,… thì sẽ góp phần chủ động về tài chính cá nhân và đảm bảo sức khỏe cho bản thân và gia đình.

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm). Thế nào là quản lí thời gian hiệu quả? Việc quản lí thời gian hiệu quả sẽ đem đến những lợi ích nào?

Câu 2 (1,5 điểm). Đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:

Trường hợp. Do hoàn cảnh khó khăn, bố mẹ N phải đi làm ăn xa, ở nhà chỉ còn hai anh em N và ông bà.

a. Trường hợp trên đề cập đến thay đổi nào đã xảy ra với gia đình bạn N?

b. Em hãy tư vấn cho bạn N những biện pháp phù hợp để thích ứng với sự thay đổi đó.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Từ câu 1 đến câu 20, ở mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Chọn cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau: “…….. là cách sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để hoàn thành tốt các công việc theo mục tiêu đã đặt ra”.

A. Quản lí thời gian hiệu quả.

B. Xây dựng kế hoạch học tập.

C. Xác định mục tiêu học tập.

D. Xây dựng mục tiêu cá nhân.

Câu 2. Để quản lí thời gian hiệu quả, mỗi người cần

A. xây dựng kế hoạch thực hiện các công việc.

B. đề ra mục tiêu quá cao so với năng lực của bản thân.

C. không thay đổi kế hoạch trong bất kì trường hợp nào.

D. thực hiện kế hoạch một cách hời hợt, thiếu nghiêm túc.

Câu 3. Trong trường hợp sau, chủ thể nào đã quản lí thời gian thiếu hiệu quả?

Trường hợp. Gần đến kì kiểm tra giữa học kì nhưng bạn C chỉ xem bài qua loa một chút rồi lại chơi điện tử đến tận khuya, cuối tuần, thường đi chơi cùng các bạn. Thấy vậy, chị V nhắc nhở V cần cố gắng hơn. Khi được chị gái góp ý, bạn C trả lời: “Còn hai tuần nữa em mới thi, chẳng có gì phải vội”.

A. Bạn C.

B. Chị V.

C. Bạn C và chị V.

D. Không có nhân vật nào.

Câu 4. Lập danh sách các công việc, nhiệm vụ cần hoàn thành: liệt kê tất cả những công việc phải làm theo ngày, tuần, tháng,...” - là nội dung của bước nào trong quá trình lập kế hoạch quản lí thời gian hiệu quả?

A. Lập kế hoạch quản lí thời gian.

B. Thực hiện kế hoạch quản lí thời gian.

C. Xác định mục tiêu công việc.

D. Điều chỉnh kế hoạch sát với thực tế.   

Câu 5. Lựa chọn cách thức hoàn thành công việc phù hợp với đặc điểm bản thân, lưu ý đến thời điểm, thói quen làm việc hiệu quả nhất của bản thân để lựa chọn cách thức hiệu quả nhất” - đó là nội dung của bước nào trong quá trình lập kế hoạch quản lí thời gian hiệu quả?

A. Xác định ý tưởng quản lí thời gian.

B. Xác định mục tiêu công việc.

C. Lập kế hoạch quản lí thời gian.

D. Thực hiện kế hoạch quản lí thời gian.

Câu 6. Dựa vào các dữ liệu dưới đây, em hãy xác định thứ tự các bước quản lí thời gian hiệu quả.

(1) Lập kế hoạch.

(2) Thực hiện kế hoạch.

(3) Xác định mục tiêu công việc.

A. (3) (1) (2).

B. (1) (2) (3).

C. (2) (1) (3).

D. (3) (2) (1).

Câu 7. Quản lí thời gian hiệu quả không đem lại tác dụng nào sau đây?

A. Giúp chúng ta chủ động trong cuộc sống.    

B. Khiến năng suất lao động, học tập giảm sút.

C. Góp phần giảm áp lực, tạo động lực phấn đấu.

D. Giúp mỗi người từng bước hoàn thiện bản thân.

Câu 8. Đầu năm học lớp 9, bạn P và bạn K đăng kí tham gia thi đội tuyển học sinh giỏi và câu lạc bộ thể thao của trường. Trong khi chưa kịp xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện thì hai bạn đã đăng kí tham gia cuộc thi nghiên cứu khoa học dành cho học sinh ngay khi thấy thông báo của nhà trường. Tuy nhiên, cả bạn P và bạn K đều chưa rõ mình sẽ lựa chọn đề tài nghiên cứu nào. Do thực hiện nhiều công việc cùng một lúc nên việc học tập, rèn luyện thể dục thể thao của hai bạn đều gặp khó khăn. Trong trường hợp trên, nếu là bạn thân của P và K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào?

A. Không quan tâm, vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.

B. Khuyên hai bạn bỏ cuộc, vì có cố gắng cũng không đạt kết quả gì.

C. Chỉ trích, phê bình các bạn gay gắt vì không biết sắp xếp, quản lí thời gian.

D. Khuyên hai bạn nên xây dựng kế hoạch rèn luyện và quyết tâm thực hiện kế hoạch đó.

Câu 9. Những thay đổi đến từ môi trường có thể xảy ra với mỗi cá nhân và gia đình là

A. thiên tai, biến đổi khí hậu.

B. mất mát người thân; thay đổi chỗ ở.

C. thay đổi chỗ ở; thay đổi thu nhập.

D. sự phát triển của khoa học - công nghệ.

Câu 10. Trong cuộc sống, mỗi cá nhân có thể phải đối mặt với nỗi đau mất mát người thân; sự xáo trộn do thay đổi chỗ ở, thay đổi nguồn thu nhập,… - đó là những thay đổi đến từ phía

A. môi trường.

B. gia đình.

C. chính sách pháp luật.

D. khoa học - công nghệ.

Câu 11. Mỗi cá nhân có thể phải đối mặt với những thay đổi nào đến từ sự phát triển của khoa học - công nghệ?

A. Thiên tai (bão lụt…).

B. Biến đổi khí hậu.

C. Máy móc tự động hóa.

D. Sức khỏe suy giảm.

Câu 12. Nội dung nào sau đây là biện pháp ứng phó với thay đổi trong cuộc sống?

A. Hoảng loạn trước sự thay đổi.

B. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu.

C. Giải quyết vấn đề theo hướng tiêu cực.

D. Bỏ cuộc, buông xuôi, phó mặc cho số phận.

Câu 13. Khi bị ngã xe, anh B thấy chân trái của mình sưng tấy và đau nhức rất nhiều. Ngay lúc đó, anh cố gắng trấn an bản thân, nhờ người đi đường dìu lên vỉa hè để gọi điện thoại cho người bạn thân. Trong lúc chờ bạn đến đưa đi bệnh viện, anh B đã tìm cách cố định chân và hít thở sâu để giữ bình tĩnh. Trong tình huống trên, khi đối mặt với sự thay đổi, anh B đã ứng phó như thế nào?

A. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu.

B. Giữ sự bình tĩnh trong mọi hoàn cảnh.

C. Giải quyết vấn đề theo hướng tiêu cực.

D. Bỏ cuộc, buông xuôi, phó mặc cho số phận.

Câu 14. Do kinh doanh thua lỗ, nên gia đình anh V lâm vào tình trạng nợ nần. Buồn chán và nghe theo lời dụ dỗ của nhóm bạn xấu, anh V vướng vào tệ nạn lô đề, cờ bạc với hi vọng “gỡ gạc” được chút tiền về trả nợ. Mặt khác, anh V cũng trở nên cục cằn, thô bạo hơn. Nhiều lần, trong bữa ăn, anh V đã mượn rượu để đánh đập và mắng chửi vợ mình (chị A). Nếu là người thân của chị A, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. An ủi và khuyên chị nên thông báo sự việc với những người tin cậy.

B. Khuyên chị A hãy mạnh mẽ đánh lại anh V nếu bị anh V tấn công.

C. Mặc kệ, không quan tâm vì việc này không liên quan đến mình.

D. Khuyên chị A nên nhín nhịn, giữ kín kẻo người ngoài chê cười.

Câu 15. P không cẩn thận nên đã làm mất chiếc vòng tay. Bạn rất lo bố mẹ biết sẽ trách phạt. Càng nghĩ, P lại càng cảm thấy cẳng thẳng. Trong trường hợp trên, nếu là P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Nói dối rằng đã bán chiếc vòng tay để lấy tiền ủng hộ các bạn khó khăn.

B. Kiên quyết dấu diếm, không nói chuyện bị mất vòng tay với bố mẹ.

C. Bình tĩnh, dũng cảm nhận lỗi với bố mẹ và hứa sẽ cẩn thận hơn.

D. Nói dối bố mẹ rằng: chiếc vòng tay đã bị kẻ xấu ăn cắp.

Câu 16. Mấy tuần nay, K luôn cảm thấy sợ hãi vì những tin nhắn nói xấu mình trên mạng xã hội; thậm chí, còn có người lạ mặt nhắn tin đe dọa sẽ chặn đánh K trên đường đi học. Nếu là K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Ở trong phòng một mình, không tâm sự với ai.

B. Kiên quyết không đi học để phòng tránh rủi ro.

C. Bình tĩnh, tìm sự giúp đỡ của người thân, thầy cô giáo.

D. Nhắn tin lại cho người lạ mặt kia với thái độ thách thức.

Câu 17. Hành vi tiêu dùng nào sau đây chưa hợp lí, chưa khoa học?

A. Mua sắm có kế hoạch, tiết kiệm.

B. Lựa chọn các sản phẩm chất lượng tốt.

C. Lựa chọn sản phẩm phù hợp với cá nhân.

D. Chỉ mua những sản phẩm giá rẻ, chất lượng thấp.

Câu 18. Trường hợp nào sau đây biểu hiện của chi tiêu tiền hợp lí?

A. Chị C mua váy áo thường xuyên mặc dù không cần thiết.

B. Bạn A tiết kiệm tiền bằng cách nuôi lợn đất mỗi ngày.

C. Anh T dùng tất cả số tiền mình có để chơi lô đề.

D. Chị N thường xuyên vay tiền của bạn để đi mua sắm.

Câu 19. Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây khuyên con người cần tiết kiệm?

A. Đánh bạc quen tay, ngủ ngày quen mắt, ăn vặt quen mồm.

B. Ăn cơm thịt bò thì lo ngay ngáy/ Ăn cơm với cáy thì ngáy o o.

C. Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai.

D. Người giàu tham việc, thất nghiệp tham ăn.

Câu 20. Chú của bạn B sinh sống và làm việc tại Mỹ. Dịp này về Việt Nam thăm nhà, chú đã cho B một khoản tiền (1 triệu đồng). B dự định dùng số tiền này để đăng kí một khóa học đàn ghi-ta. Sáng chủ nhật, khi tới nhà bạn V chơi, B đã vui vẻ kể lại với V việc mình được chú cho tiền. Thấy vậy, V liền gợi ý: “Cậu có nhiều tiền vậy, hay chúng mình cùng tới rạp xem phim “Vua sư tử” đi”. Nếu là B, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Ngay lập tức đồng ý để không làm mất lòng bạn.

B. Lảng tránh sang chuyện khác, coi như chưa nghe thấy.

C. Từ chối, giải thích rõ kế hoạch chi tiêu với các bạn.

D. Từ chối, lập tức bỏ về nhà, không giải thích gì thêm.

Từ câu 21 đến câu 22, trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21. Các quan điểm sau đây giải thích đúng hay sai về việc quản lí thời gian hiệu quả?

a) Làm được càng nhiều việc càng tốt trong một khoảng thời gian ngắn nhất.

b) Luôn dành thời gian cho những việc mình muốn làm.

c) Chủ động sắp xếp công việc hợp lí và biết mình cần hoàn thành những công việc gì, có bao nhiêu thời gian.

d) Luôn sắp xếp lịch trình làm việc một cách cố định, tuân thủ nghiêm ngặt và không thay đổi vì bất cứ lí do gì.

Câu 22. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:

a) Tất cả những thay đổi có khả năng xảy ra trong cuộc sống của bản thân và gia đình đều là thay đổi tiêu cực.

b) Khi thay đổi xảy ra, chúng ta cứ duy trì cuộc sống như hiện tại, không nhất thiết phải thích ứng.

c) Sự thay đổi là không thể tránh khỏi trong cuộc sống của chúng ta. Vì vậy, vượt qua sự sợ hãi, bi quan là một trong những biện pháp quan trọng để thích ứng.

d) Hãy coi những sự thay đổi có thể xảy ra trong cuộc sống là cơ hội, động lực để rèn luyện bản thân và trưởng thành.

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm). Thế nào là tiêu dùng thông minh? Việc tiêu dùng thông minh sẽ đem đến những lợi ích nào?

Câu 2 (1,5 điểm). Vận dụng cách tiêu dùng thông minh để nhận xét hành vi mua sắm của các nhân vật trong những trường hợp sau đây.

Trường hợp 1. Bạn H được mẹ giao nhiệm vụ cùng em gái (10 tuổi) đi mua vở, đồ dùng học tập chuẩn bị cho năm học mới. Thấy hai anh em chuẩn bị đến cửa hàng văn phòng phẩm, mẹ nhắc H ghi ra giấy những thứ cần mua nhưng H cho rằng cứ đến cửa hàng là sẽ mua được đầy đủ.

Trường hợp 2. Bạn D rất thích các món chế biến từ hải sản. Thấy ở chợ có người bán hộp thịt cua, ghẹ với giá rẻ hơn hẳn so với mua hàng tươi sống, D quyết định mua mặc dù không rõ nguồn gốc.

Trường hợp 3. Bạn P gửi cho C thông tin về loại áo chống nắng phù hợp với lứa tuổi học sinh, đang được giảm giá 20% nếu mya từ 2 áo trở lên. P rủ C cùng mua để được hưởng khuyến mại. C cân nhắc và quyết định từ chối vì không có nhu cầu.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Từ câu 1 đến câu 20, ở mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Cách sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để hoàn thành tốt các công việc theo mục tiêu đã đặt ra - được gọi là

A. Quản lí thời gian hiệu quả.

B. Xây dựng kế hoạch học tập.

C. Xác định mục tiêu học tập.

D. Xây dựng mục tiêu cá nhân.

Câu 2. Để quản lí thời gian hiệu quả, mỗi người cần

A. xây dựng kế hoạch thực hiện các công việc.

B. đề ra mục tiêu quá cao so với năng lực của bản thân.

C. không thay đổi kế hoạch trong bất kì trường hợp nào.

D. thực hiện kế hoạch một cách hời hợt, thiếu nghiêm túc.

Câu 3. Dựa vào các dữ liệu dưới đây, em hãy xác định thứ tự các bước quản lí thời gian hiệu quả.

(1) Lập kế hoạch.

(2) Thực hiện kế hoạch.

(3) Xác định mục tiêu công việc.

A. (3) (1) (2).

B. (1) (2) (3).

C. (2) (1) (3).

D. (3) (2) (1).

Câu 4. Lập danh sách các công việc, nhiệm vụ cần hoàn thành: liệt kê tất cả những công việc phải làm theo ngày, tuần, tháng,...” – là nội dung của bước nào trong quá trình lập kế hoạch quản lí thời gian hiệu quả?

A. Lập kế hoạch quản lí thời gian.

B. Xác định mục tiêu công việc.

C. Điều chỉnh kế hoạch sát với thực tế.

D. Thực hiện kế hoạch quản lí thời gian.

Câu 5. Lựa chọn cách thức hoàn thành công việc phù hợp với đặc điểm bản thân, lưu ý đến thời điểm, thói quen làm việc hiệu quả nhất của bản thân để lựa chọn cách thức hiệu quả nhất” – đó là nội dung của bước nào trong quá trình lập kế hoạch quản lí thời gian hiệu quả?

A. Xác định ý tưởng quản lí thời gian.

B. Xác định mục tiêu công việc.

C. Lập kế hoạch quản lí thời gian.

D. Thực hiện kế hoạch quản lí thời gian.

Câu 6. Khi thực hiện kế hoạch quản lí thời gian, chúng ra cần

A. trì hoãn các công việc.

B. ôm đồm, làm thật nhiều việc cùng lúc.

C. tuyệt đối không thay đổi kế hoạch đã đề ra.

D. loại bỏ các yếu tố gây xao nhãng.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của việc quản lí thời gian hiệu quả?

A. Khiến ta bị động trước các vấn đề trong cuộc sống.

B. Góp phần nâng cao năng suất lao động, học tập.

C. Góp phần giảm áp lực, tạo động lực phấn đấu.

D. Giúp mỗi người từng bước hoàn thiện bản thân.

Câu 8. Những thay đổi đến từ môi trường có thể xảy ra với mỗi cá nhân và gia đình là

A. thiên tai, biến đổi khí hậu.

B. mất mát người thân; thay đổi chỗ ở.

C. thay đổi chỗ ở; thay đổi thu nhập.

D. sự phát triển của khoa học – công nghệ.

Câu 9. Trong cuộc sống, mỗi cá nhân có thể phải đối mặt với nỗi đau mất mát người thân; sự xáo trộn do thay đổi chỗ ở, thay đổi nguồn thu nhập,… - đó là những thay đổi đến từ phía

A. môi trường.

B. gia đình.

C. chính sách pháp luật.

D. khoa học – công nghệ.

Câu 10. Mỗi cá nhân có thể phải đối mặt với những thay đổi nào đến từ sự phát triển của khoa học – công nghệ?

A. Thiên tai (bão lụt…).

B. Biến đổi khí hậu.

C. Máy móc tự động hóa.

D. Sức khỏe suy giảm.

Câu 11. Việc thích ứng với những thay đổi sẽ giúp mỗi người

A. hoàn thiện và phát triển bản thân.

B. thu được nhiều lợi ích vật chất.

C. tạo dựng được lối sống tối giản.

D. xây dựng được lối sống “xanh”.

Câu 12. Nội dung nào sau đây là biện pháp ứng phó với thay đổi trong cuộc sống?

A. Hoảng loạn trước sự thay đổi.

B. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu.

C. Giải quyết vấn đề theo hướng tiêu cực.

D. Bỏ cuộc, buông xuôi, phó mặc cho số phận.

Câu 13. Chủ thể nào sau đây đã có cách ứng phó tích cực trước những thay đổi trong cuộc sống?

A. Khi mẹ bị ốm, bạn M chỉ khóc rồi nhờ đến sự giúp đỡ của người thân.

B. Bạn K giúp mẹ quán xuyến công việc gia đình khi bố mẹ vắng nhà.

C. Bạn Y hay suy nghĩ theo hướng tiêu cực khi đối diện với khó khăn.

D. Để có tiền trả nợ, anh K đã dồn toàn bộ số tiền còn lại vào chơi cờ bạc.

Câu 14. Trong trường hợp sau, gia đình bạn K phải đối mặt với khó khăn nào?

Trường hợp. Bạn K có mẹ làm công nhân và bố làm kĩ sư. Trong khi làm việc, không may mẹ của bạn K bị tai nạn lao động phải năm viện sáu tháng. Thời gian đầu, mọi sinh hoạt của gia đình bị đảo lộn. Bố bạn K phải xin nghỉ việc không lương để vào bệnh viện chăm sóc mẹ. Bạn K phải thay bố mẹ quán xuyến công việc gia đình.

A. Cuộc sống bị xáo trộn do thay đổi môi trường sống.

B. Biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

C. Sức khỏe người thân và thu nhập gia đình bị suy giảm.

D. Thất nghiệp do nhà máy áp dụng các máy móc hiện đại.

Câu 15. Để ứng phó với thay đổi của cuộc sống, chúng ta cần:

A. hoảng loạn, tìm kiếm sự giúp đỡ.

B. giữ bình tĩnh trong mọi hoàn cảnh.

C. giải quyết vấn đề theo hướng tiêu cực.

D. bỏ cuộc, buông xuôi, phó mặc cho số phận.

Câu 16. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (....) trong khái niệm sau đây: “.......... là mua sắm có kế hoạch, tiết kiệm, biết lựa chọn sản phẩm có chất lượng và phù hợp với đặc điểm của cá nhân”.

A. Tiêu dùng thông minh.

B. Quản lí tiền hiệu quả.

C. Lập kế hoạch chi tiêu.

D. Tiết kiệm tiền hiệu quả.

Câu 17. Câu tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?

A. Kiến tha lâu đầy tổ.

B. Năng nhặt chặt bị.

C. Tích tiểu thành đại.

D. Ném tiền qua cửa sổ.

Câu 18. Nhân vật nào dưới đây chi tiêu không hợp lí?

A. Chị T tăng gia sản xuất để có thêm thu nhập mối tháng.

B. Bạn V cộng tác với báo Hoa học trò để tăng thu nhập.

C. X dùng số tiền tiết kiệm để mua sách vở và đồ dùng học tập.

D. Anh T dùng 2/3 tháng lương để mua đôi giày hàng hiệu.

Câu 19. Việc nắm bắt thông tin về sản phẩm và sử dụng sản phẩm an toàn là một trong những cách để thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Tiêu dùng tiết kiệm.

B. Tiêu dùng thông minh.

C. Tiêu dùng có kế hoạch.

D. Tiêu dùng lãng phí.

Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc tiêu dùng thông minh?

A. Giúp người tiêu dùng mua được sản phẩm có chất lượng.

B. Giúp mỗi người tiết kiệm được tiền bạc và thời gian.

C. Là cách duy nhất giúp chúng ta có cảu cải dư thừa.

D. Giúp người tiêu dùng thực hiện được kế hoạch chi tiêu.

Từ câu 21 đến câu 22, trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:

a) Quản lí thời gian hiệu quả là luôn dành thời gian cho những việc mình muốn làm.

b) Quản lí thời gian hiệu quả là làm được càng nhiều việc trong một khoảng thời gian nhất định càng tốt.

c) Khi quản lí thời gian, chúng ta cần: sắp xếp lịch trình cố định và tuân thủ nó một cách nghiêm ngặt, không thay đổi vì bất cứ lí do gì.

d) Quản lí thời gian hiệu quả phải đảm bảo được hoàn thành có kết quả tốt các công việc được giao, cần phải thực hiện và có sự cân bằng để đảm bảo sức khoẻ.

Câu 22. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:

a) Thích ứng với thay đổi là một trải nghiệm giúp con người học hỏi để trưởng thành.

b) Thay đổi xảy đến luôn đi cùng với khó khăn và tiêu cực, càng tránh được thay đổi thì càng tốt.

c) Ngay cả khi cuộc sống ổn định, chúng ta vẫn cần học tập và rèn luyện kĩ năng thích ứng với sự thay đổi.

d) Chúng ta có thể không kiểm soát được thay đổi xảy đến trong cuộc sống nhưng luôn kiểm soát được cách chúng ta thích ứng với thay đổi đó.

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (3,0 điểm). Theo em, mỗi trường hợp sau đây đề cập đến cách tiêu dùng thông minh nào? Em hãy liên hệ, lấy ví dụ cụ thể từ hành động của bản thân/ gia đình mình để minh họa cho mỗi cách tiêu dùng đó.

Trường hợp 1. Bạn V thường lựa chọn các sản phẩm/ dịch vụ thân thiện với môi trường.

Trường hợp 2. Trước khi mua hàng, bác K thường lập danh sách những mặt hàng cần mua cho phù hợp với nhu cầu và điều kiện kinh tế của bản thân và gia đình.

Trường hợp 3. Trước khi mua hàng, chị P thường tìm hiểu thông tin về sản phẩm, thông qua: trang web chính thức, báo chí và đánh giá từ các nguồn đáng tin cậy.

Xem thử Đề thi GK2 GDCD 9 KNTT Xem thử Đề thi GK2 GDCD 9 CTST Xem thử Đề thi GK2 GDCD 9 CD




Lưu trữ: Đề thi Giữa kì 2 GDCD 9 (sách cũ)

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên