Top 100 Đề thi GDCD 9 Cánh diều (có đáp án)

Tuyển chọn 100 Đề thi GDCD 9 Cánh diều Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 9 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Giáo dục công dân 9.

Đề thi GDCD 9 Cánh diều (có đáp án)

Xem thử Đề thi GK1 GDCD 9 Xem thử Đề thi CK1 GDCD 9 Xem thử Đề thi GK2 GDCD 9

Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi GDCD 9 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Đề thi GDCD 9 Giữa kì 1 Cánh diều

Đề thi GDCD 9 Học kì 1 Cánh diều

Đề thi GDCD 9 Giữa kì 2 Cánh diều

Đề thi GDCD 9 Học kì 2 Cánh diều

Đề cương GDCD 9 Cánh diều

Xem thêm Đề thi GDCD 9 cả ba sách:

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: phút

Phần I. Trắc nghiệm nhiều sự lựa chọn (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Xác định được mục đích cao đẹp, kế hoạch, hành động của bản thân, phấn đấu để đạt được mục đích đó nhằm đóng góp cho lợi ích của cộng đồng, quốc gia, nhân loại - đó  là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Sống có lí tưởng.

B. Sống chậm.

C. Sống tối giản.

D. Sống xanh.

Câu 2. Hành động nào sau đây là biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp?

A. Trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

B. Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện.

C. Ỷ lại, trông chờ vào sự giúp đỡ của người khác.

D. Sống buông thả, không có mục đích, kế hoạch.

Câu 3. Người sống có lí tưởng sẽ

A. bị những người xung quanh xa lánh.

B. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.

C. bị những người khác lừa gạt, lợi dụng.

D. được xã hội công nhận, tôn trọng.

Câu 4. Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện của lí tưởng sống?

A. Sống buông thả, không có mục đích, kế hoạch rõ ràng.

B. Có kế hoạch học tập cụ thể và điều chỉnh khi cần thiết.

C. Nỗ lực học tập, rèn luyện để trở thành công dân tốt.

D. Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện.

Câu 5. Một trong những ý nghĩa của việc sống có lí tưởng là

A. góp phần thúc đẩy xã hội ngày càng phát triển.

B. thu được nhiều lợi ích vật chất cho bản thân và gia đình.

C. tạo lập được một không gian sống gọn gàng, đơn giản hơn.

D. tăng thu nhập; cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 6. Một trong những lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam là

A. tích cực học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

B. luôn đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích của cộng đồng, quốc gia, nhân loại.

C. sống khép kín, hướng nội, hạn chế tham gia vào các hoạt động cộng đồng.

D. luôn tự tin vào năng lực của bản thân; hạ thấp vai trò và giá trị của người khác.

Câu 7. Lý tưởng sống nào của thanh niên Việt Nam được phản ánh trong bức tranh sau đây?

3 Đề thi Giữa kì 1 GDCD 9 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

A. Tích cực học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

B. Luôn đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích của cộng đồng, quốc gia, nhân loại.

C. Tích cực tham gia vào sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước.

D. Gương mẫu chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

Câu 8. Hai câu thơ sau đây phản ánh về lí tưởng sống nào của thanh niên Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975?

“Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước,

Mà lòng phơi phới dậy tương lai”

(Tố Hữu)

A. Tuân thủ chính sách của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. Quyết tâm chiến đấu, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ độc lập, tự do của Tổ quốc.

C. Tích cực tham gia vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

D. Luôn đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích của cộng đồng, quốc gia, nhân loại.

Câu 9. Chi đoàn trường THCS X phát động cuộc thi viết về chủ đề “Lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam trong thời đại ngày nay”. Khi bạn H (bí thư lớp 9A) phổ biến về nội dung, thể lệ cuộc thi cho các bạn trong lớp, T đã quay sang, nói nhỏ với K rằng: “Ui xời, học sinh THCS đang tuổi ăn chưa no, lo chưa tới thì nên tranh thủ ăn chơi hưởng thụ. Còn việc cống hiến cho đất nước là việc làm suốt đời. Ai tham gia thi thố thì cứ việc, còn tớ thì không rảnh để làm”.  Nếu là bạn K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Không quan tâm vì không ảnh hưởng gì đến mình.

B. Đồng tình với bạn T vì ý kiến này rất hợp lí.

C. Chê bài T vì T chưa hiểu rõ và thiếu lí tưởng sống.

D. Giải thích rõ, khuyên T nên tích cực hưởng ứng cuộc thi.

Câu 10. Để thực hiện lý tưởng sống, các bạn học sinh cần

A. học tập tùy hứng, gặp khó khăn dễ dàng nản chí.

B. có kế hoạch học tập cụ thể và điều chỉnh khi cần thiết.

C. trốn tránh trách nhiệm khi phạm phải sai lầm, thiếu sót.

D. sống buông thả, không có mục đích, kế hoạch rõ ràng.

Câu 11. Người có lòng khoan dung sẽ

A. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.

B. bị người khác lừa gạt, lợi dụng.

C. bị mọi người kì thị, xa lánh.

D. được mọi người yêu mến, tin cậy.

Câu 12. Biểu hiện của khoan dung là gì?

A. Tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.

B. Quan tâm, giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn, họa nạn.

C. Tự làm lấy mọi công việc bằng khả năng, sức lực của mình.

D. Tự tin, bản lĩnh, dám đương đầu với khó khăn, thử thách.

Câu 13. Câu tục ngữ “đánh kẻ chạy đi không ai đánh người chạy lại” phản ánh về đức tính tốt đẹp nào của con người?

A. Khoan dung.

B. Đoàn kết.

C. Chăm chỉ.

D. Cảm thông.

Câu 14. Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện của khoan dung?

A. Tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.

B. Lắng nghe và tôn trọng sự khác biệt của người khác.

C. Kì thị, phân biệt giữa các vùng miền, dân tộc.

D. Không cố chấp, hẹp hòi, định kiến.

Câu 15. Lòng khoan dung không đem lại giá trị nào sau đây?

A. Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy, có nhiều bạn tốt.

B. Giúp người mắc lỗi có động lực khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm.

C. Giúp các mối quan hệ trong xã hội trở nên lành mạnh, tốt đẹp hơn.

D. Giúp bản thân và gia đình thu được nhiều lợi ích vật chất.

Câu 16. Hành động của bạn N trong tình huống sau cho thấy bạn N có đức tính nào?

Tình huống. Trên đường đi học về, khi đến ngã tư, bạn N dừng xe đúng ngay vạch chờ đèn đỏ. Bất chợt từ phía sau, một chiếc xe máy va vào xe đạp của bạn N. Ngay lúc đó, bạn N liền nghe có tiếng “Xin lỗi cháu!" cất lên. Bạn N quay lại thì nhìn thấy vẻ mặt đầy lo lắng của bác gái lỡ va phải xe mình. Thấy vậy, bạn N nhẹ nhàng đáp lại: "Xe của cháu không sao. Bác cứ đi nhé".

A. Tự lập.

B. Chăm chỉ.

C. Khoan dung.

D. Kiên trì.

Câu 17. Bạn K đã được cả nhóm giao nhiệm vụ xây dựng bài thuyết trình. Tuy nhiên, do chủ quan và thiếu sự chuẩn bị kĩ lưỡng, bài thuyết trình của nhóm K không tốt nên cô giáo T đã góp ý và yêu cầu cả nhóm chỉnh sửa. K cảm thấy có lỗi với cả nhóm và luôn tự trách mình đã không hoàn thành nhiệm vụ nhóm giao. Thấy vậy, các bạn trong nhóm đã an ủi “cậu đừng buồn, chúng tớ không trách cậu đâu”.

Trong tình huống trên, chủ thể nào đã có thái độ và hành vi thể hiện lòng khoan dung?

A. Bạn K.

B. Bạn K và cô giáo T.

C. Các bạn trong nhóm K.

D. Cô giáo T và các bạn trong nhóm K.

Câu 18. Đoạn trích sau trong Bình Ngô đại cáo cho biết điều gì?

Quân giặc các thành khốn đốn, cởi giáp ra hàng.

Tướng giặc bị cầm tù, như hổ đói vẫy đuôi xin cứu mạng;

Thần vũ chẳng giết hại, thể lòng trời ta mở đường hiếu sinh.

Mã Kì, Phương Chính cấp cho năm trăm chiếc thuyền, ra đến biển mà vẫn hồn bay, phách lạc.

Vương Thông, Mã Anh, phát cho vài nghìn cỗ ngựa, về đến nước mà vẫn tim đập chân run

Họ đã tham sống sợ chết, mà hòa hiếu thực lòng;

Ta lấy toàn quân là hơn, để nhân dân nghỉ sức”

(Theo Bùi Văn Nguyên (Chủ biên), 2000, Tổng tập văn học Việt Nam, tập 4, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, tr.24)

A. Truyền thống nhân đạo, khoan dung của dân tộc Việt Nam.

B. Những chiến thắng vang dội của nghĩa quân Lam Sơn.

C. Tội ác của quân Minh gây ra đối với nhân dân Đại Việt.

D. Ca ngợi thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 19. Những hoạt động được tổ chức bởi các cá nhân, tập thể, tổ chức…với mục tiêu mang lại lợi ích chung cho cộng đồng được gọi là

A. hoạt động cộng đồng.

B. hoạt động cá nhân.

C. hoạt động đoàn thể.

D. hoạt động phi lợi nhuận.

Câu 20. Hoạt động nào sau đây là hoạt động cộng đồng?

A. Phong trào mùa hè Xanh.

B. Đóng thuế thu nhập cá nhân.

C. Kinh doanh mặt hàng thời trang.

D. Cho vay tiền với lãi suất cao.

Câu 21: Mùa hè năm 2016, Đoàn Thanh niên tình nguyện của Trường Đại học X đã đi đến một số nơi xa xôi, hẻo lánh của miền núi để tuyên truyền, phổ biến về hoạt động bảo vệ môi trường. Việc làm này của Đoàn thanh niên là thể hiện điều gì dưới đây?

A. Hoạt động bảo vệ môi trường.

B. Trách nhiệm của thanh niên trong cộng đồng.

C. Trách nhiệm về công tác tình nguyện.

D. Hoạt động mùa hè xanh.

Câu 22. Những cá nhân tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng sẽ

A. được mọi người yêu mến, quý trọng.

B. luôn chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.

C. thu nhiều lợi ích vật chất cho bản thân.

D. luôn bị người khác lùa gạt, lợi dụng.

Câu 23. Thông điệp “Sống tốt với môi trường là sống tốt cho chính mình” phản ánh về hoạt động cộng đồng nào sau đây?

A. Bảo tồn di sản văn hóa.

B. Uống nước nhớ nguồn.

C. Bảo vệ môi trường.

D. Hiến máu nhân đạo.

Câu 24: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của việc tham gia hoạt động cộng đồng?

A. Phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.

B. Tăng cường sức mạnh của các lực lượng trong cộng đồng.

C. Hạn chế, kìm hãm sự phát triển của các lực lượng trong xã hội.

D. Tạo cơ hội để mỗi cá nhân được học hỏi, rèn luyện các kĩ năng.

Phần 2. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Theo em, khoan dung là gì? Em hãy nêu biểu hiện và ý nghĩa của khoan dung.

Câu 2 (2 điểm). Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?

Nhận định a) Khi có nhiều cá nhân tham gia vào một hoạt động chung thì đó là hoạt động cộng đồng

Nhận định b) Tích cực tham gia hoạt động cộng đồng giúp mỗi cá nhân hoàn thiện bản thân và lan toả các giá trị tốt đẹp.

Nhận định c) Chỉ những cá nhân có điều kiện kinh tế mới tham gia được hoạt động cộng đồng.

Nhận định d) Học sinh không chỉ cần tích cực tham gia hoạt động cộng đồng mà còn cần động viên người thân, bạn bè cùng tham gia.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Xác định được mục đích cao đẹp, kế hoạch, hành động của bản thân, phấn đấu để đạt được mục đích đó nhằm đóng góp cho lợi ích của cộng đồng, quốc gia, nhân loại - đó  là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Sống có lí tưởng.

B. Sống chậm.

C. Sống tối giản.

D. Sống xanh.

Câu 2. Sống có lí tưởng là việc mỗi người xác định được mục đích cao đẹp, kế hoạch, hành động của bản thân, phấn đấu để đạt được mục đích đó nhằm

A. tạo lập một không gian sống gọn gàng, đơn giản hơn.

B. xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, hài hòa với mọi người.

C. đóng góp cho lợi ích của cộng đồng, quốc gia, nhân loại.

D. tận hưởng những điều tốt đẹp đang diễn ra xung quanh mình.

Câu 3. Việc sống có lí tưởng sẽ đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ việc

A. tạo ra động lực thúc đẩy hoàn thành mục tiêu cá nhân.

B. góp phần thúc đẩy xã hội ngày càng phát triển.

C. thu được nhiều lợi ích vật chất cho bản thân.

D. đóng góp tích cực cho nhân loại.

Câu 4. Đọc các nhận định sau và trả lời câu hỏi:

Nhận định 1. Sống có lí tưởng là biết xác định mục đích của bản thân và có hướng phấn đấu để thực hiện mục đích đó.

Nhận định 2. Cho dù ở giai đoạn lịch sử nào thì lí tưởng của thanh niên cũng giống nhau.

Nhận định 3. Sống có lí tưởng tạo ra động lực thúc đẩy hoàn thành mục tiêu cá nhân; góp phần thúc đẩy xã hội ngày càng phát triển.

Nhận định 4. Sống có lí tưởng là sống vì bản thân mình trước rồi mới quan tâm đến lợi ích của người khác và xã hội.

Câu hỏi: Trong số các nhận định trên, nhận định nào đúng khi bàn về vấn đề sống có lí tưởng?

A. Nhận định 1 và 2.

B. Nhận định 2 và 3.

C. Nhận định 3 và 4.

D. Nhận định 1 và 3.

Câu 5. Rộng lòng tha thứ được gọi là

A. khoan dung.

B. từ bi.

C. nhân ái.

D. cảm thông.

Câu 6.  Biểu hiện của khoan dung là gì?

A. Tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.

B. Quan tâm, giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn, họa nạn.

C. Tự làm lấy mọi công việc bằng khả năng, sức lực của mình.

D. Tự tin, bản lĩnh, dám đương đầu với khó khăn, thử thách.

Câu 7. Lòng khoan dung không đem lại giá trị nào sau đây?

A. Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy, có nhiều bạn tốt.

B. Giúp người mắc lỗi có động lực khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm.

C. Giúp các mối quan hệ trong xã hội trở nên lành mạnh, tốt đẹp hơn.

D. Giúp bản thân và gia đình thu được nhiều lợi ích vật chất.

Câu 8.Những hoạt động được tổ chức bởi các cá nhân, tập thể, tổ chức…với mục tiêu mang lại lợi ích chung cho cộng đồng được gọi là

A. hoạt động cộng đồng.

B. hoạt động cá nhân.

C. hoạt động đoàn thể.

D. hoạt động phi lợi nhuận.

Câu 9. Hoạt động nào sau đây là hoạt động cộng đồng?

A. Phong trào mùa hè Xanh.

B. Đóng thuế thu nhập cá nhân.

C. Kinh doanh mặt hàng thời trang.

D. Cho vay tiền với lãi suất cao.

Câu 10. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động cộng đồng?

A. Đền ơn đáp nghĩa.

B. Bảo vệ môi trường.

C. Đóng thuế thu nhập cá nhân.

D. Hiến máu nhân đạo.

Câu 11. Hoạt động cộng đồng nào được đề cập đến trong bức tranh sau?

3 Đề thi Học kì 1 GDCD 9 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

A. Bảo tồn di sản văn hóa.

B. Uống nước nhớ nguồn.

C. Bảo vệ môi trường.

D. Hiến máu nhân đạo.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của việc tham gia hoạt động cộng đồng?

A. Phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.

B. Tăng cường sức mạnh của các lực lượng trong cộng đồng.

C. Hạn chế, kìm hãm sự phát triển của các lực lượng trong xã hội.

D. Tạo cơ hội để mỗi cá nhân được học hỏi, rèn luyện các kĩ năng.

Câu 13. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi

Tình huống. Bà H là thành viên của Hội Khuyến học, Hội Người cao tuổi và rất tích cực tham gia các hoạt động tại địa phương. Thấy bà dành thời gian quá nhiều cho hoạt động cộng đồng, anh K (con trai bà) đã khuyên ngăn bà với lý do “mẹ tuổi đã cao, nên dành nhiều thời gian để nghỉ ngơi”. Chị V (hàng xóm nhà bà H) cũng nói thêm vào: “Úi xời, cháu thấy: những việc đấy bà không tham gia thì vẫn có người khác làm. Thế thì hơi đâu mà bà phải mua việc vào người, bà cứ ở nhà nghỉ ngơi, chăm lo cho bản thân và gia đình là được bà ạ”.

Câu hỏi: Trong tình huống trên, chủ thể nào đã có thái độ và hành vi thiếu tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng?

A. Bà H, anh K, chị V.

B. Anh K và bà H.

C. Chị V và bà H.

D. Anh K và chị V.

Câu 14. Nhìn nhận sự vật, hiện tượng chính xác, trung thực, không định kiến, thiên vị là biểu hiện của

A. khách quan.

B. công bằng.

C. bình đẳng.

D. nhân hậu.

Câu 15. Khách quan được biểu hiện ở việc nhìn nhận sự vật, hiện tượng

A. theo những quan điểm, định kiến của bản thân.

B. chính xác, trung thực, không định kiến, thiên vị.

C. theo quan điểm của đa số mọi người trong xã hội.

D. một cách thiên vị theo chiều hướng có lợi cho bản thân.

Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giá trị của công bằng?

A. Góp phần xây dựng một xã hội bình đẳng, dân chủ, văn minh.

B. Tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp, đoàn kết giữa người với người.

C. Dẫn đến mâu thuẫn, bất công, bất bình đẳng trong các mối quan hệ xã hội.

D. Giúp mỗi cá nhân cảm thấy được tôn trọng, giúp họ tự tin trong cuộc sống.

Câu 17. Trước những hành vi thiếu khách quan, công bằng, chúng ta nên

A. thờ ơ, vô cảm.

B. học tập, noi gương.

C. phê phán, không đồng tình.

D. tuyên dương, khen thưởng.

Câu 18. Tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang; con người được sống trong môi trường xã hội an toàn, ổn định, cùng phát triển; không phân biệt tôn giáo, sắc tộc... – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Hòa bình.

B. An khang.

C. Thịnh vượng.

D. Bình an.

Câu 19.  Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tình trạng hòa bình?

A. Không có sự xung đột, phân biệt sắc tộc, tôn giáo.

B. Là khát vọng của riêng những quốc gia chậm phát triển.

C. Là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang.

D. Con người được sống trong môi trường an toàn, ổn định.

Câu 20. Một trong những biện pháp bảo vệ hòa bình là:

A. luôn thỏa hiệp vô nguyên tắc với các tội ác và bất công xã hội.

B. dùng bạo lực vũ trang để giải quyết các tranh chấp, mâu thuẫn.

C. tìm cách giải quyết tranh chấp, xung đột bằng con đường đàm phán.

D. giải quyết mâu thuẫn theo nguyên tắc “nước nhỏ phục tùng nước lớn”.

Câu 21. Học sinh có thể làm gì để góp phần bảo vệ hòa bình?

A. Thờ ơ, vô cảm trước hành vi kì thì dân tộc.

B. Giải quyết các mâu thuẫn bằng hòa giải.

C. Sống ích kỉ, luôn đề cao lợi ích cá nhân.

D. Giải quyết các mâu thuẫn bằng bạo lực.

Câu 22. Cách sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để hoàn thành tốt các công việc theo mục tiêu đã đặt ra - được gọi là

A. Quản lí thời gian hiệu quả.

B. Xây dựng kế hoạch học tập.

C. Xác định mục tiêu học tập.

D. Xây dựng mục tiêu cá nhân.

Câu 23.  Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của việc quản lí thời gian hiệu quả?

A. Khiến ta bị động trước các vấn đề trong cuộc sống.

B. Góp phần nâng cao năng suất lao động, học tập.

C. Góp phần giảm áp lực, tạo động lực phấn đấu.

D. Giúp mỗi người từng bước hoàn thiện bản thân.

Câu 24. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cách quản lí thời gian hiệu quả?

A. Xác định mục tiêu công việc cần hoàn thành.

B. Xây dựng kế hoạch thực hiện công việc.

C. Thực hiện kế hoạch một cách hời hợt.

D. Nghiêm túc thực hiện kế hoạch đề ra.

Phần 2. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Em hiểu thế nào là hoạt động cộng đồng? Em hãy nêu 3 biểu hiện của hành động tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng và 3 biểu hiện của hành vi thờ ơ, thiếu trách nhiệm trong việc tham gia các hoạt động cộng đồng.

Câu 2: (2 điểm): Em hãy xử lí các tình huống dưới đây:

Tình huống a. Bố mẹ giao cho V nhiệm vụ dọn dẹp nhà cửa mỗi ngày nhưng V thường xuyên mải chơi quên việc. Dù bố mẹ đã nhắc nhiều lần nhưng V vẫn không thay đổi. Một lần, có khách đến chơi nhà, V chợt nhận thấy bố mẹ rất ngượng với khách khi nhà cửa bừa bộn.

Nếu em là bố mẹ của V, em sẽ ứng xử như thế nào?

Tình huống b. Gia đình bà A luôn không tuân thủ các quy định chung của tập thể, hay to tiếng với mọi người trong khu phố. Mặc dù, tổ trưởng dân phố đã nhắc nhở nhiều lần nhưng gia đình bà A vẫn không thay đổi. Qua thời gian, bà A nhận thấy hàng xóm lạnh nhạt, xa lánh thì cảm thấy ngượng ngùng và hối lỗi. Trong cuộc họp của tổ dân phố, bà A đã có lời xin lỗi với bà con tổ dân phố và hứa sẽ sửa đổi.

Nếu em là hàng xóm của bà A, em sẽ ứng xử như thế nào?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Từ câu 1 đến câu 20, ở mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Cách sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để hoàn thành tốt các công việc theo mục tiêu đã đặt ra - được gọi là

A. Quản lí thời gian hiệu quả.

B. Xây dựng kế hoạch học tập.

C. Xác định mục tiêu học tập.

D. Xây dựng mục tiêu cá nhân.

Câu 2. Để quản lí thời gian hiệu quả, mỗi người cần

A. xây dựng kế hoạch thực hiện các công việc.

B. đề ra mục tiêu quá cao so với năng lực của bản thân.

C. không thay đổi kế hoạch trong bất kì trường hợp nào.

D. thực hiện kế hoạch một cách hời hợt, thiếu nghiêm túc.

Câu 3. Dựa vào các dữ liệu dưới đây, em hãy xác định thứ tự các bước quản lí thời gian hiệu quả.

(1) Lập kế hoạch.

(2) Thực hiện kế hoạch.

(3) Xác định mục tiêu công việc.

A. (3) (1) (2).

B. (1) (2) (3).

C. (2) (1) (3).

D. (3) (2) (1).

Câu 4. Lập danh sách các công việc, nhiệm vụ cần hoàn thành: liệt kê tất cả những công việc phải làm theo ngày, tuần, tháng,...” – là nội dung của bước nào trong quá trình lập kế hoạch quản lí thời gian hiệu quả?

A. Lập kế hoạch quản lí thời gian.

B. Xác định mục tiêu công việc.

C. Điều chỉnh kế hoạch sát với thực tế.

D. Thực hiện kế hoạch quản lí thời gian.

Câu 5. Lựa chọn cách thức hoàn thành công việc phù hợp với đặc điểm bản thân, lưu ý đến thời điểm, thói quen làm việc hiệu quả nhất của bản thân để lựa chọn cách thức hiệu quả nhất” – đó là nội dung của bước nào trong quá trình lập kế hoạch quản lí thời gian hiệu quả?

A. Xác định ý tưởng quản lí thời gian.

B. Xác định mục tiêu công việc.

C. Lập kế hoạch quản lí thời gian.

D. Thực hiện kế hoạch quản lí thời gian.

Câu 6. Khi thực hiện kế hoạch quản lí thời gian, chúng ra cần

A. trì hoãn các công việc.

B. ôm đồm, làm thật nhiều việc cùng lúc.

C. tuyệt đối không thay đổi kế hoạch đã đề ra.

D. loại bỏ các yếu tố gây xao nhãng.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự cần thiết của việc quản lí thời gian hiệu quả?

A. Khiến ta bị động trước các vấn đề trong cuộc sống.

B. Góp phần nâng cao năng suất lao động, học tập.

C. Góp phần giảm áp lực, tạo động lực phấn đấu.

D. Giúp mỗi người từng bước hoàn thiện bản thân.

Câu 8. Những thay đổi đến từ môi trường có thể xảy ra với mỗi cá nhân và gia đình là

A. thiên tai, biến đổi khí hậu.

B. mất mát người thân; thay đổi chỗ ở.

C. thay đổi chỗ ở; thay đổi thu nhập.

D. sự phát triển của khoa học – công nghệ.

Câu 9. Trong cuộc sống, mỗi cá nhân có thể phải đối mặt với nỗi đau mất mát người thân; sự xáo trộn do thay đổi chỗ ở, thay đổi nguồn thu nhập,… - đó là những thay đổi đến từ phía

A. môi trường.

B. gia đình.

C. chính sách pháp luật.

D. khoa học – công nghệ.

Câu 10. Mỗi cá nhân có thể phải đối mặt với những thay đổi nào đến từ sự phát triển của khoa học – công nghệ?

A. Thiên tai (bão lụt…).

B. Biến đổi khí hậu.

C. Máy móc tự động hóa.

D. Sức khỏe suy giảm.

Câu 11. Việc thích ứng với những thay đổi sẽ giúp mỗi người

A. hoàn thiện và phát triển bản thân.

B. thu được nhiều lợi ích vật chất.

C. tạo dựng được lối sống tối giản.

D. xây dựng được lối sống “xanh”.

Câu 12. Nội dung nào sau đây là biện pháp ứng phó với thay đổi trong cuộc sống?

A. Hoảng loạn trước sự thay đổi.

B. Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu.

C. Giải quyết vấn đề theo hướng tiêu cực.

D. Bỏ cuộc, buông xuôi, phó mặc cho số phận.

Câu 13. Chủ thể nào sau đây đã có cách ứng phó tích cực trước những thay đổi trong cuộc sống?

A. Khi mẹ bị ốm, bạn M chỉ khóc rồi nhờ đến sự giúp đỡ của người thân.

B. Bạn K giúp mẹ quán xuyến công việc gia đình khi bố mẹ vắng nhà.

C. Bạn Y hay suy nghĩ theo hướng tiêu cực khi đối diện với khó khăn.

D. Để có tiền trả nợ, anh K đã dồn toàn bộ số tiền còn lại vào chơi cờ bạc.

Câu 14. Trong trường hợp sau, gia đình bạn K phải đối mặt với khó khăn nào?

Trường hợp. Bạn K có mẹ làm công nhân và bố làm kĩ sư. Trong khi làm việc, không may mẹ của bạn K bị tai nạn lao động phải năm viện sáu tháng. Thời gian đầu, mọi sinh hoạt của gia đình bị đảo lộn. Bố bạn K phải xin nghỉ việc không lương để vào bệnh viện chăm sóc mẹ. Bạn K phải thay bố mẹ quán xuyến công việc gia đình.

A. Cuộc sống bị xáo trộn do thay đổi môi trường sống.

B. Biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

C. Sức khỏe người thân và thu nhập gia đình bị suy giảm.

D. Thất nghiệp do nhà máy áp dụng các máy móc hiện đại.

Câu 15. Để ứng phó với thay đổi của cuộc sống, chúng ta cần:

A. hoảng loạn, tìm kiếm sự giúp đỡ.

B. giữ bình tĩnh trong mọi hoàn cảnh.

C. giải quyết vấn đề theo hướng tiêu cực.

D. bỏ cuộc, buông xuôi, phó mặc cho số phận.

Câu 16. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (....) trong khái niệm sau đây: “.......... là mua sắm có kế hoạch, tiết kiệm, biết lựa chọn sản phẩm có chất lượng và phù hợp với đặc điểm của cá nhân”.

A. Tiêu dùng thông minh.

B. Quản lí tiền hiệu quả.

C. Lập kế hoạch chi tiêu.

D. Tiết kiệm tiền hiệu quả.

Câu 17. Câu tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?

A. Kiến tha lâu đầy tổ.

B. Năng nhặt chặt bị.

C. Tích tiểu thành đại.

D. Ném tiền qua cửa sổ.

Câu 18. Nhân vật nào dưới đây chi tiêu không hợp lí?

A. Chị T tăng gia sản xuất để có thêm thu nhập mối tháng.

B. Bạn V cộng tác với báo Hoa học trò để tăng thu nhập.

C. X dùng số tiền tiết kiệm để mua sách vở và đồ dùng học tập.

D. Anh T dùng 2/3 tháng lương để mua đôi giày hàng hiệu.

Câu 19. Việc nắm bắt thông tin về sản phẩm và sử dụng sản phẩm an toàn là một trong những cách để thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Tiêu dùng tiết kiệm.

B. Tiêu dùng thông minh.

C. Tiêu dùng có kế hoạch.

D. Tiêu dùng lãng phí.

Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc tiêu dùng thông minh?

A. Giúp người tiêu dùng mua được sản phẩm có chất lượng.

B. Giúp mỗi người tiết kiệm được tiền bạc và thời gian.

C. Là cách duy nhất giúp chúng ta có cảu cải dư thừa.

D. Giúp người tiêu dùng thực hiện được kế hoạch chi tiêu.

Từ câu 21 đến câu 22, trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:

a) Quản lí thời gian hiệu quả là luôn dành thời gian cho những việc mình muốn làm.

b) Quản lí thời gian hiệu quả là làm được càng nhiều việc trong một khoảng thời gian nhất định càng tốt.

c) Khi quản lí thời gian, chúng ta cần: sắp xếp lịch trình cố định và tuân thủ nó một cách nghiêm ngặt, không thay đổi vì bất cứ lí do gì.

d) Quản lí thời gian hiệu quả phải đảm bảo được hoàn thành có kết quả tốt các công việc được giao, cần phải thực hiện và có sự cân bằng để đảm bảo sức khoẻ.

Câu 22. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:

a) Thích ứng với thay đổi là một trải nghiệm giúp con người học hỏi để trưởng thành.

b) Thay đổi xảy đến luôn đi cùng với khó khăn và tiêu cực, càng tránh được thay đổi thì càng tốt.

c) Ngay cả khi cuộc sống ổn định, chúng ta vẫn cần học tập và rèn luyện kĩ năng thích ứng với sự thay đổi.

d) Chúng ta có thể không kiểm soát được thay đổi xảy đến trong cuộc sống nhưng luôn kiểm soát được cách chúng ta thích ứng với thay đổi đó.

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (3,0 điểm). Theo em, mỗi trường hợp sau đây đề cập đến cách tiêu dùng thông minh nào? Em hãy liên hệ, lấy ví dụ cụ thể từ hành động của bản thân/ gia đình mình để minh họa cho mỗi cách tiêu dùng đó.

Trường hợp 1. Bạn V thường lựa chọn các sản phẩm/ dịch vụ thân thiện với môi trường.

Trường hợp 2. Trước khi mua hàng, bác K thường lập danh sách những mặt hàng cần mua cho phù hợp với nhu cầu và điều kiện kinh tế của bản thân và gia đình.

Trường hợp 3. Trước khi mua hàng, chị P thường tìm hiểu thông tin về sản phẩm, thông qua: trang web chính thức, báo chí và đánh giá từ các nguồn đáng tin cậy.

Tham khảo đề thi GDCD 9 bộ sách khác có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên