Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 (Đề 1)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Cho biết a = 5412; b = 3705
a) Tính a + b
A. 8507.
B. 8517.
C. 9207.
D. 9117.
b) Tính a - b
A. 2707.
B. 1707.
C. 1717.
D. 2717.
Câu 2. Chọn đáp án đúng
A. 3126 + 2705 = 2075 + 3146
B. 7693 + 805 > 807 + 7693
C. 5071 + 1900 > 1901 + 5071
D. 1238 + 305 = 305 + 1238
Câu 3. Cho m = 15, n = 7, p = 6, Tính m x n x p ?
A. 530
B. 603.
C. 630.
D. 513.
Câu 4. Tính tổng 1995 + 1005 + 8188
A. 10188.
B. 11188.
C. 121818.
D. 10818.
Câu 5. Tính 4 + 6 + 8 Cách tính nào sau đây thuận tiện nhất?
A. 4 + 6 + 8 = (4 + 6) + 8 = 18
B. 4 + 6 + 8 = 4 + (6 + 8) = 18
C. 4 + 6 + 8 = (4 + 8) + 6 = 18
D. 4 + 6 + 8 = 6 + (4 + 8) = 18
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (4 điểm)
a) Tình bằng cách thuận tiện
b) Tính
Câu 2. (3 điểm)
Một nhà máy ngày thứ nhất sản xuất được 1950 sản phẩm, ngày thứ hai sản xuất được ít hơn ngày thứ nhất 900 sản phẩm, ngày thứ ba sản xuất được nhiều hơn ngày thứ nhất 100 sản phẩm. Hỏi cả ba ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. ( 4 điểm)
Mỗi ý được 2 điểm.
Câu 2. (3 điểm)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1.
Câu 2. Cho
Câu 3. Biết
A. 370.
B. 360.
C. 550.
D. 350.
Câu 4. Tính tổng
Viết cách tính thuận tiện nhất
Câu 5. Cho biết a,b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ( a,b cùng đơn vị đo). Chu vi hình chữ nhật là:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Tính giá trị của các biểu thức sau: với a = 5; b = 7; c = 9.
Câu 2. (2 điểm)
Tìm x?
Câu 3. ( 3 điểm) Huyện A trồng được 157 630 cây lấy gỗ. Huyện B trồng được ít hơn huyện A 2917 cây. Hỏi cả hai huyện trồng được bao nhiêu cây lấy gỗ?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 (Đề 3)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1.
A. 240
B. 90.
C. 204.
D. 2400.
Câu 2. Chọn đáp án đúng:
A. Khi đổi các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
B. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng thay đổi.
C. Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
D. Không thể đổi chỗ các số hạng trong một tổng.
Câu 3. Cho
A. 80
B. 100.
C. 90.
D. 110.
Câu 4. Cho
Câu 5. Cho biết . Không tính kết quả hãy so sánh M, N
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Câu 2. Một đội công nhân ngày một làm được 1275 sản phẩm. Ngày thứ hai làm được hơn ngày một 125 sản phẩm. Ngày thứ ba làm nhiều hơn ngày hai 75 sản phẩm.
a) Hỏi ngày thứ hai và ba làm được bao nhiêu sản phẩm?
b) Sau ba ngày đội công nhân làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 (Đề 4)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1.Chọn câu trả lời đúng:
a) Tổng của 131131 và 245245 là:
A. 376476
|
B. 366366
|
C. 376376
|
D. 386386
|
b) Hiệu của 742356 và 356478 là:
A. 495 878
|
B. 486878
|
C. 385978
|
D. 385878
|
Câu 2.Ghi Đ vào ba chấm đặt cạnh kết quả đúng:
Đường Quốc lộ 1A từ Thành phố Lạng Sơn đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1873km. Quãng đường từ Lạng Sơn đến Huế dài 808km. Quãng đường từ Huế đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là:
A. 1065…
B. 1065km …
C. 1075km …
D. 965km …
Câu 3. Nối mỗi biểu thức ở cột bên trái với một ô kết quả ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Câu 4. Đánh dấu X vào ô thích hợp:
Câu
|
Đúng
|
Sai
|
a) 12345 + 67890 = 67890 + 12345
|
|
|
b) 217 + 58 – 105 = 58 – 105 + 217
|
|
|
c) 43 + 15 x 6 = 43 + 6 x 15
|
|
|
d) 558 + 81 : 9 = 558 : 9 + 81
|
|
|
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 12346 + 47542
c) 645476 + 139545
|
b) 68705 – 19537
d) 581634 – 478257
|
Câu 2. Tìm x:
a) x – 2008 = 7999
…………………………………………………………………………………………...................................……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
c) 168593 + x = 427157
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................…………………………………………………………………………………………
b) x + 56789 = 215354
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................………………………………………………………………………………………….
d) 976318 – x = 764280
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Huyện A trồng được 157630 cây lấy gỗ, huyện B trồng được ít hơn huyện A là 2917 cây. Hỏi cả hai huyện trồng được bao nhiêu cây lấy gỗ?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Tính giá trị của các biểu thức sau (với a = 5 ; b = 7; c = 9):
a) a x b + c
b) a x b – c
b) a + b x c
d) (a + b) x c
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 (Đề 5)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
Lan nghĩ ra một số, Lan lấy số đó cộng với số bé nhất có 4 chữ số khác nhau thì được số tròn chục lớn nhất có 4 chữ số. Số Lan nghĩ là:
A. 8967
B. 8976
C. 7977
D. 8877
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Trong một tổng, nếu ta thêm vào số hạng này bao nhiêu đơn vị đồng thời bớt ở số hạng kia đi bấy nhiêu đơn vị thì tổng không đổi …
b) Trong một tổng, nếu ta cùng thêm hoặc cùng bớt ở mỗi số hạng đi cùng một số thì tổng không thay đổi …
c) Trong một hiệu, nếu ta thêm vào số bị trừ bao nhiêu đơn vị đồng thời bớt ở số trừ đi bấy nhiêu đơn vị thì hiệu hai số không đổi …
d) Trong một hiệu, nếu ta cùng thêm hoặc cùng bớt ở số bị trừ và số trừ đi cùng một số thì hiệu hai số không đổi …
Câu 3. Đánh số 1 vào ô trống đặt cạnh biểu thức chứa hai chữ và số 2 vào ô trống đặt cạnh biểu thức chứa ba chữ:
a) 3927 + a : m ☐
b) 3245 – a + b ☐
|
c) 4523 + m x n ☐
d) m + n – p ☐
|
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tổng của 1027 và 2345 nhân với 3 viết là:
A. 1027 + 2345 x 3
B. (1027 + 2345) x 3
|
C. 1027 x 3 + 2345
D. 3 x 1027 + 2345
|
Câu 5. Một hình chữ nhật có chu vi là 60cm. Nếu bớt chiều dài đi 5cm và thêm vào chiều rộng 5cm thì được hình vuông. Diện tích hình chữ nhật đó bằng:
A. 200cm2
|
B. 150cm2
|
C. 300cm2
|
D. 225cm2
|
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Tổng của hai số là số lớn nhất có 5 chữ số. Nếu thêm vào số lớn nhất 425 đơn vị và bớt ở số bé đi 197 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức sau:
a) Hiệu của a và b chia cho c, với a = 4895 ; b = 1025 ; c = 5
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
b) m nhân với tổng của n và p, với m = 9, n = 1069, p = 2175
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Sau khi bớt ở số bị trừ đi 478 và thêm vào số trừ 235 thì hiệu hai số mới là 2084. Hỏi hiệu của hai số ban đầu là bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 1237 + 2914 + 1763 + 2086
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
b) 14968 + 9035 – 968 – 35
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 (Đề 6)
Thời gian: 45 phút
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1:“Chín triệu bốn trăm sáu mươi bảy nghìn ba trăm hai mươi sáu” biểu thị số:
A. 9 467 000
|
B. 9 467 326
|
C. 9 000 326
|
D. 9 476 362
|
Câu 2:Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 tấn 12 yến = ….kg là:
A. 5200
|
B. 421
|
C. 412
|
D. 4120
|
Câu 3: Giá trị của biểu thức M = 14 x a + 14 x b + 14 x c với a = 1, b = 2 và c = 3 là:
Câu 4: Quy luật của dãy số 1, 5, 9, 13, 17, ….là:
A. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 4 đơn vị
B. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 3 đơn vị
C. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 2 đơn vị
D. Dãy số được tạo nên dựa trên quy luật tăng dần 1 đơn vị
Câu 5:Không thực hiện phép tính, biểu thức nào dưới đây có kết quả bằng với biểu thức: 672 + (163 + 578)?
A. (163 + 578) – 672
|
B. (672 + 163) + 578
|
C. 672 + 163 – 578
|
D. (672 – 163) + 578
|
II. Phần tự luận
Câu 1:Thực hiện phép tính:
a) (1563 + 4722) + 2637
|
b) 83672 – 11639 x 5
|
c) 4682 x 2 + 1637 x 4
|
d) (4672 x 2 + 1675) : 3
|
Câu 2: Tìm X, biết:
a) X : 4 + 2563 = 2748
|
b) 8672 – X x 5 = 2782
|
c) X - 2673 = 8367 - 6477
|
d) X – 4562 x 2 = 1368
|
Câu 3:Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức:
a) Nhân 7 với tổng của 4829 và 9582
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................……………………………………………………………………
b) 48929 trừ đi tích của 9891 với 4
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................…………………………………………………………
Câu 4:Cho hai biểu thức:
A = 627 x a - 173 x b + 274 x c và B = 383 x a + 163 x b – 247 x c.
Tính giá trị của A và B với a = 8, b = 3 và c = 4. Sau đó so sánh A và B.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................
Bài 5: Trung bình cộng số thóc ở hai kho là 80 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 12 tấn và kho thứ hai 8 tấn thì số thóc ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi ban đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 (Đề 7)
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Lớp 5A góp sách tặng các bạn vùng bị bão lụt. Tổ Một và Tổ Hai góp được 30 quyển; Tổ Ba góp được 18 quyển. Hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....................................................................................
Câu 2: Một xí nghiệp, 3 tháng đầu sản xuất được 3427 xe đạp, 2 tháng sau sản xuất được 2343 xe đạp. Hỏi trung bình mỗi tháng xí nghiệp đó sản xuất được bao nhiêu xe đạp?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................................................................................……………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Lan có 125 000 đồng. như vậy Lan có nhiều hơn Huệ 37 000 đồng nhưng lại có ít hơn Hằng 25.000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................................................................………….
Câu 4: Có một đoàn xe chở gạo, 4 xe đầu chở được 6 tấn gạo, 3 xe tiếp theo mỗi xe chở 22 tạ gạo và 2 xe cuối, mỗi xe chở 9 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ gạo?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................………………………………………………………
Câu 5: Một đoàn xe chở hàng chia làm 2 tốp. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng, tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi:
a, Trung bình mỗi tốp chở bao nhiêu tạ hàng?
b, Trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ hàng?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......................................................................................................................................................…
Câu 6: Trung bình cộng của hai số là 48. Biết số số thứ nhất là 39. Tìm số thứ hai.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Trung bình cộng của ba số là 48. Biết số thứ nhất là 37, số thứ hai là 42. Tìm số thứ ba.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................................................................................................……………
Câu 8: Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập 150 kg đường và ít hơn đợt hai 30 kg. Hỏi đợt ba nhập về bao nhiêu ki-lô-gam đường?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng tuổi mẹ và Hoa là 24 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................................................................…………….
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4) có đáp án hay khác: