(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Các thì trong tiếng anh

Chuyên đề Các thì trong tiếng anh nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10 năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.

(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Các thì trong tiếng anh

- (Chỉ 250k) Bộ 140 đề ôn thi vào 10 Tiếng Anh form Hà Nội; Tp.HCM chọn lọc, theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM

- (Chỉ 100k) Giải đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng từ năm 2015 → 2023 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng

Quảng cáo

1. Thì hiện tại đơn

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

Với động từ thường:

(+) S+V-s/es + O

(-) S + do/does + not + V + O

(?) Do/Does + S + V + O?

Với động từ 'to be':

(+) S + am/is/are + O

(-) S + am/is/are + not + O

(?) Am/Is/Are + S + O?

Diễn tả một sự thật hiển nhiên, chân lý luôn đúng.

Water boils at 100 degrees.

Diễn tả một thói quen, hành động thường xảy ra ở hiện tại.

My mother often drinks coffee at breakfast.

Nói lên khả năng của một người.

Messi plays football very well.

Diễn tả một hoạt động, kế hoạch cố định theo thời gian biểu.

The meeting starts at 2.30 p.m.

Dùng trong câu điều kiện loại 1.

If Ha gets a high score, her mother will give her a present.

Các dấu hiệu nhận biết:

- Khi trong câu có các trạng từ: always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, never, generally, regularly,...

Ex: She always eats breakfast before going to school.

- Khi trong câu xuất hiện:

Every day, every week, every month, every year, every morning,...

• Daily, weekly, monthly, yearly,...

• Once/twice/three times/four times... a day/week/month/year, ...

Quảng cáo

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

(+) S+am/is/are + V-ing + O

(-) S+am/is/are + not + V-ing + O

(?) Am/Is/Are+S+ V-ing+O?

Câu hỏi với từ để hỏi

(?) Wh-+am/is/are +S + V-ing + O?

→ S+am/is/are +V-ing + O.

Diễn tả hành động đangdiễn ra và kéo dài trong hiện tại.

Tim is riding his bike to school at the moment.

Dùng với lời đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.

Look! Somebody is trying to steal that man's wallet.

Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước.

What are you doing next week?

Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có 'always'.

Why are you always putting your dirty clothes on your bed?

Diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn.

The climate is changing rapidly.

Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó.

These days most people are using email instead of writing letters.

Lưu ý:

* Sử dụng dạng tiếp diễn cho các hành động đã, đang và sẽ tiếp diễn.

* Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate...

Ex: I'm tired now not I am being tired now.

Do you understand the lesson? not Are you understanding the lesson?

Các dấu hiệu nhận biết:

- Thì hiện tại tiếp diễn thường xuất hiện các từ, cụm từ sau: now, right now, at present, at the moment, at this time.

Ex: They are watching TV now.

- Trong câu có các động từ: Look!, Listen!, Keep silent!, ...

Ex: Keep silent! The baby is sleeping.

Quảng cáo

3. Thì hiện tại hoàn thành

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

(+) S + have/has + Vp2 + O

(-) S + have/has + not +Vp2 + O

(?) Have/Has+S+ Vp2 + O?

Hành động đã hoàn thànhcho tới thời điểm hiện tại màkhông nhắc tới khi nào.

My parents have bought an expensive car.

Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tai.

That employee has typed that report for hours.

Sarah hasn't talked to me since we argued.

Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ 'ever').

This is the most boring book she has ever read.

Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.

She has just left for work, so she can't give you the documents now.

Đưa ra thông tin mới/thông báo về việc xảy ra gần đây.

They have recently published a new book.

Lưu ý:

* Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân tử của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

• Mary has been to China.

= (Mary went and came back): Đã tới Trung Quốc và hiện tại đã trở về nhà.

Mary has gone to China.

= (Mary went and is in China now): Đã tới Trung Quốc và hiện tại đang ở đó.

* Sử dụng thì hiện tại hoàn thành với: this morning/this evening/today/this week/this term... khi giai đoạn đó chưa kết thúc tại thời điểm nói.

Các dấu hiệu nhận biết:

- Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recently, before...

- For + N – quãng thời gian: trong khoảng (for two years, for a long time, ...)

- Since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1990, since July, ...)

- So far: cho đến bây giờ

- Until now: cho đến bây giờ

- Up to now = up to the present: cho đến bây giờ

Quảng cáo

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

(+) S + has/have + been + V-ing + O

(-) S + has/have + not + been + V-ing + O

(?) Has/Have+S+ been+ V-ing+ O?

Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ, diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại và cả trong tương lai.

I have studied English since 2005.

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy ở hiện tại.

I am so tired. I have been searching for a new apartment all morning.

Các dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện các từ, cụm từ: all day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, so far,...

5. Thì quá khứ đơn

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

Với động từ thường:

(+) S + V-ed + O

(-) S + did not + V + O

(?) Did + S + V + O?

Với động từ 'to be':

(+) S + was/were + O

(+) S + was/were + not + O

(?) Was/Were +S+ O?

Nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

They went shopping at the mall yesterday.

Một thói quen trong quá khứ.

When I was a little girl, I always read comics.

Chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ.

Susie opened the door, turned on the light and took off her clothes.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đangdiễn ra trong quá khứ.

The children were playing football when their mother came back home.

Dùng trong câu điều kiện loại2 (không có thật ở hiện tại).

If I were you, I wouldn't buy it.

Lưu ý:

* Đối với động từ "tobe":

S = I/he/she/it (số ít) + was

S = we/you/they (số nhiều) + were

* Động từ ở thì quá khứ bao gồm động từ có quy tắc (regular verbs) và động từ bất quytắc (irregular verbs).

- Các dạng động từ bất quy tắc cần tra bảng động từ bất quy tắc và phải ghi nhớ trong quá trình học.

- Đối với động từ có quy tắc thường thêm "ed" sau mỗi động từ. Chú ý các trường hợp đặcbiệt khi chuyển động từ có quy tắc:

Động từ tận cùng là "e", ta chỉ cần cộng thêm "d".

Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "ed”.

Động từ tận cùng là "y":

Nếu trước "y" là một nguyên âm (a, e, i, o, u) ta cộng thêm "ed” (Ex: play - played)

Nếu trước "y" là phụ âm, ta đổi "y" thành "i + ed" (Ex: study - studied)

Các dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có những từ, cụm từ: yesterday, last night, last week, last month, last year, ago, when, in + năm cụ thể.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng

Xem thêm các chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2025 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học