(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Mệnh đề quan hệ và rút gọn mệnh đề quan hệ

Chuyên đề Mệnh đề quan hệ và rút gọn mệnh đề quan hệ nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10 năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.

(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Mệnh đề quan hệ và rút gọn mệnh đề quan hệ

- (Chỉ 250k) Bộ 140 đề ôn thi vào 10 Tiếng Anh form Hà Nội; Tp.HCM chọn lọc, theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM

- (Chỉ 100k) Giải đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng từ năm 2015 → 2023 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng

Quảng cáo

1. Đại từ và trạng từ quan hệ

Đại từ và trạng từ quan hệ

Chức năng trong câu

Ví dụ

Who (thay thế cho người)

S(chủ ngữ)

The man who is sitting by the fire is my father.

O(tân ngữ)

The boy who you saw yesterday is my brother.

Lưu ý: who còn dùng trong cấu trúc câu chẻ:

It + to be + N (người) + who + ...

Ex: It is Luna who is the most intelligent student in my school. (Luna is the most intelligent student in my school.)

It was the girls who were helped by the man.(The girls were helped by the man.)

Which (thay thế cho vật và loài vật)

S (chủ ngữ)

Mike has a lovely pet which is 2 years old.

O (tân ngữ)

This is the song which I like best.

S (thay cho cả mệnh đề phía trước, đứng sau dấu phẩy)

She got married to a young guy, which surprised everybody. ("which" thay thế cho cả mệnh đề "She got married to a young guy", và điều này khiến mọi người "surprised".)

Whom (thay cho người)

O(tân ngữ)

The girl whom I talked to yesterday was my classmate.

Whose(thay cho người, vật hoặc loài vật)

Có ý nghĩa sở hữu: of which

- She found a cat whose leg was broken.

- The girl whose book you borrowed yesterday is Lan.

Lưu ý:

* Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of ... có thể được dùng trước whom, which và whose.

* Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ, chỉ áp dụng với whom và which.

* Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

That (thay cho người, vật hoặc loài vật)

S (chủ ngữ)

- The men that talked to you yesterday were very rich.

- I can see the dogs that are running in the park.

O (tân ngữ)

- My grandfather is the person that I used to live with.

- It was the most delicious food that I have ever eaten.

Lưu ý:

* Các trường hợp dùng "that":

• That được dùng làm S (chủ ngữ) trong mệnh đề quan hệ khi có từ đi trước là: all,little, much, none.

Ex: These walls are all that remain of the ancient city.

Khi danh từ phía trước chỉ cả người lẫn vật (hỗn t).

Ex: I see the girl and her dog that are running in the park.

Sau các đại từ bất định: someone, anybody, nothing, anything, something, no one,...

• That còn được dùng trong so sánh hơn nhất.

The most/The best/The least/adj-est + THAT + ...

Ex: This is the most beautiful house that I have ever visited.

• That (thay thế cho vật, cụm từ hoặc đôi khi là cả người) còn được dùng trongcấu trúc câu chẻ:

Ex: It was my robot that made children very interested. (My robot made children very interested.)

* Các trường hợp KHÔNG dùng "that":

Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Ex: Tom's book, which I borrowed from the library, is so interesting.

Tom's book, that I borrowed from the library, is so interesting.

Khi có giới từ ở phía trước (in, on, at, of,...)

Khi thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, dùng Which để thay thế.

Ex: I failed the exam, which made my mother sad.

Với các từ chỉ lượng có giới từ đi kèm (neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of,...)

Where (thay từ chỉ nơi chốn)

Có ý nghĩa "ở tại đâu":

= at/in/on which

That blue house is the house where we used to live.

= That blue house is the house in which we used to live.

When (thay từ chỉ thời gian)

Có ý nghĩa "khi nào":

= on/at which

I'll never forget the day when I first kissed her.

= I'll never forget the day on which I first kissed her.

Why (chỉ lý do)

Có ý nghĩa "lý do":

= for which

He did not tell me the reason why/ for which he broke up with me.

Chú ý: Why thường dùng sau từ reason.

Whoever (thay cho người)

S (chủ ngữ), có ý nghĩa: "bất cứ ai mà..."

= anyone who

Could you give this message to whoever is in charge of sales?

=Could you give this message to anyone who is in charge of sales?

Whomever(thay chongười)

O (tân ngữ), có ý nghĩa: "bất cứ ai mà"

= anyone whom

She's a divorced woman, so she is free to marry whomever she chooses.

= She's a divorced woman, so she is free to marry anyone whom she chooses.

Quảng cáo

2. Rút gọn mệnh đề quan hệ

2.1. Rút gọn về V-ing khi câu mang tính chủ động

- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ(present participle phrase) thay cho mệnh đề đó.

- Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi –ing.

Ex: The girl who is sitting next to the only boy in class is my sister.

→ The girl sitting next to the only boy in class is my sister.

Do you know the man who caused the accident yesterday?

→ Do you know the man causing the accident yesterday?

2.2. Rút gọn về Vp2 khi câu mang tính bị động

- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ.

Quảng cáo

Ex: The house which is being built at the moment belongs to Mr. Thomas.

 → The house built at the moment belongs to Mr. Thomas.

2.3. Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng To-infinitive

Cách dùng

Ví dụ

 

Dùng khi đứng trước là số thứ tự (the first, second, third, last, only + N) hoặc tính từ so sánh hơn nhất

- John is the last person that enters the room.

→ John is the last person to enter the room.

- I think Vinh is the best candidate that applies for the post.

→ I think Vinh is the best candidate to apply for the post.

- He was the third person that was killed in this way.

→ He was the third person to be killed in this way. (dạng bị động với to V)

Khi động từ là Have/Had

I have many things that I must do

→ I have many things to do.

Đầu câu có Here (be), There (be)

There are six letters which have to be written today.

→ There are six letters to be written today.

Đối với câu bị động → chuyển về dạng: To + be + Vp2

- The last girl that was killed there was his daughter.

→ The last girl to be killed there was his daughter.

- They will give money to anyone that is bitten by the dog.

→ They will give money to anyone to be bitten by the dog.

Lưu ý:

Chúng ta có thể dùng To-infinitive (to V) để giản lược MĐQH khi có một trong các từ: something, anything, nothing, everything, somebody, anybody, nobody, everybody, somewhere, anywhere, nowhere, everywhere. (đây cũng là kiến thức về mệnh đề danh ngữ)

Ex: There was nothing we could do about it - the situation was beyond our control.

 → There was nothing to do about it - the situation was beyond our control.

      We need someone who will look after the children while we are at work.

 → We need someone to look after the children while we are at work.

Quảng cáo

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng

Xem thêm các chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2025 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học