(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Từ hạn định và đại từ

Chuyên đề Từ hạn định và đại từ nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10 năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.

(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Từ hạn định và đại từ

- (Chỉ 250k) Bộ 140 đề ôn thi vào 10 Tiếng Anh form Hà Nội; Tp.HCM chọn lọc, theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM

- (Chỉ 100k) Giải đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng từ năm 2015 → 2023 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng

Quảng cáo

1.Đại từ

- Đại từ là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.

Phân loại

Đại từ

Đại từ nhân xưng

Ngôi

Chủ ngữ

Tân ngữ

Số ít

Ngôi thứ nhất

Ngôi thứ hai

Ngôi thứ ba

I

you

he/she/it

me

you

him/her/it

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

Ngôi thứ hai

Ngôi thứ ba

we

you

they

us

you

them

Đại từ bất định

Something, someone, somebody, anything, anyone, anybody, everything, everyone, everybody, nothing, no one, nobody, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither

Đại từ phản thân

Myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves

Đại từ quan hệ

Who, whom, whose, that, which

Đại từ chỉ định

This, that, these, those

Đại từ nghi vấn

Who, whom, whose, what, which

Ex: What did she see at the supermarket?

Who called you this morning?

Quảng cáo

2. Mạo từ

2.1. Mạo từ không xác định "a/an"

- Mạo từ không xác định được đặt trước danh từ không xác định, tức là danh từ đó được nhắcđến lần đầu tiên trong ngữ cảnh.

Cách dùng

Ví dụ

Dùng với nghĩa giống như any, every (chỉ sự vật ngẫu nhiên)

A lion lives in the jungle.

Dùng với danh từ số ít đếm được

a lemon, a uniform, a cat,…

Trước một danh từ làm bổ túc từ - thành phần phụ

He was a famous person.

Dùng trong một số cụm từ chỉ số lượng

a quarter, a half, a lot, a couple, a third, a dozen, a hundred,….

Không dùng "a", "an" trước danh từ số nhiều.

an apples

Không dùng "a", "an" trước danh từ không đếm được hoặc danh từ trừutượng.

What I need is money.

Không dùng "a/an" trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

A delicious dinner

Lưu ý:

*"a" đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.

Ex: a game, a university, a table,…

*"an" đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm.

Ex: an egg, an ant, an hour,...

*"an" cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.

Ex: an SOS, an X-ray,...

Quảng cáo

2.2. Mạo từ xác định "the"

- Mạo từ xác định the đứng trước danh từ xác định, tức là danh từ đó đã được nhắc đến trong câu hoặc được hai người hiểu ngầm theo ngữ cảnh giao tiếp.

a. Các trường hợp DÙNG "the"

Cách dùng

Ví dụ

Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

the Sun, the Moon, the Earth,…

Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó

I saw a red car. The car is parked near my house.

Trước một danh từ nếu danh từ được xác định bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề

The woman that you saw this morning is my mom.

the girl in uniform,...

Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu

Please pass the jar of honey.

My mom is in the garden.

Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only...) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ.

He is the most handsome guy in my class.

So let me start with the second one!

The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật.

The whale is in danger of becoming extinct.

The fast-food is more and more prevalent around the world.

Đặt "the" trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định.

the old (người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu)

"The" được dùng trước những danh từ riêng chỉ biến, đại dương, sông, quần đảo, dãy núi, tên nước là số nhiều hoặc chỉ một nhóm (gồm các tiểu bang, đảo, v.v.), sa mạc, miền...

the Pacific (Thái Bình Dương), the United States (Hợp chúng quốc Hoa Kỳ), the Alps (Dãy An-pơ)

The + of + danh từ

the North of Vietnam (Bắc Việt Nam), the Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)

Nhưng: South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức), mặc dù The North of Spain (Bắc Tây Ban Nha),The Middle East (Trung Đông), The West (Phương Tây).

The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình

The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ chồng và các con))

Dùng "the" nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng.

They went to the school to see their children.

Quảng cáo

b. Các trường hợp KHÔNG DÙNG "the"

Cách dùng

Ví dụ

Trước tên quốc gia là số ít, châu lục, tên núi, hồ, đường phố.(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state).)

Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake

Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung.

I don't like noodles.

Apples are good for health.

Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.

Men fear death.

The death of his father made him completely hopeless.

Ta không dùng "the" sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách.

my friend, không phải "my the friend"

the Nam's book

Không dùng "the" trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu.

President Obama, Chancellor Angela Merkel,...

They invited some close friends to dinner.

NHƯNG: The wedding dinner was amazing.

Không dùng "the" trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại.

Come by car/by bus

In spring/in Autumn, from beginning to end, from left to right

To play golf/chess/cards

Go to bed/hospital/church/work/prison

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng

Xem thêm các chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2025 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học