(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Từ hạn định và đại từ
Chuyên đề Từ hạn định và đại từ nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10 năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.
(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Từ hạn định và đại từ
- (Chỉ 250k) Bộ 140 đề ôn thi vào 10 Tiếng Anh form Hà Nội; Tp.HCM chọn lọc, theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM
- (Chỉ 100k) Giải đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng từ năm 2015 → 2023 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1.Đại từ
- Đại từ là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.
Phân loại |
Đại từ |
|||
Đại từ nhân xưng |
Ngôi |
Chủ ngữ |
Tân ngữ |
|
Số ít |
Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba |
I you he/she/it |
me you him/her/it |
|
Số nhiều |
Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba |
we you they |
us you them |
|
Đại từ bất định |
Something, someone, somebody, anything, anyone, anybody, everything, everyone, everybody, nothing, no one, nobody, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither |
|||
Đại từ phản thân |
Myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves |
|||
Đại từ quan hệ |
Who, whom, whose, that, which |
|||
Đại từ chỉ định |
This, that, these, those |
|||
Đại từ nghi vấn |
Who, whom, whose, what, which Ex: What did she see at the supermarket? Who called you this morning? |
2. Mạo từ
2.1. Mạo từ không xác định "a/an"
- Mạo từ không xác định được đặt trước danh từ không xác định, tức là danh từ đó được nhắcđến lần đầu tiên trong ngữ cảnh.
Cách dùng |
Ví dụ |
Dùng với nghĩa giống như any, every (chỉ sự vật ngẫu nhiên) |
A lion lives in the jungle. |
Dùng với danh từ số ít đếm được |
a lemon, a uniform, a cat,… |
Trước một danh từ làm bổ túc từ - thành phần phụ |
He was a famous person. |
Dùng trong một số cụm từ chỉ số lượng |
a quarter, a half, a lot, a couple, a third, a dozen, a hundred,…. |
Không dùng "a", "an" trước danh từ số nhiều. |
an apples |
Không dùng "a", "an" trước danh từ không đếm được hoặc danh từ trừutượng. |
What I need is money. |
Không dùng "a/an" trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó |
A delicious dinner |
Lưu ý: *"a" đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ex: a game, a university, a table,… *"an" đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm. Ex: an egg, an ant, an hour,... *"an" cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm. Ex: an SOS, an X-ray,... |
2.2. Mạo từ xác định "the"
- Mạo từ xác định the đứng trước danh từ xác định, tức là danh từ đó đã được nhắc đến trong câu hoặc được hai người hiểu ngầm theo ngữ cảnh giao tiếp.
a. Các trường hợp DÙNG "the"
Cách dùng |
Ví dụ |
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất |
the Sun, the Moon, the Earth,… |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó |
I saw a red car. The car is parked near my house. |
Trước một danh từ nếu danh từ được xác định bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề |
The woman that you saw this morning is my mom. the girl in uniform,... |
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu |
Please pass the jar of honey. My mom is in the garden. |
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only...) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. |
He is the most handsome guy in my class. So let me start with the second one! |
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật. |
The whale is in danger of becoming extinct. The fast-food is more and more prevalent around the world. |
Đặt "the" trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định. |
the old (người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu) |
"The" được dùng trước những danh từ riêng chỉ biến, đại dương, sông, quần đảo, dãy núi, tên nước là số nhiều hoặc chỉ một nhóm (gồm các tiểu bang, đảo, v.v.), sa mạc, miền... |
the Pacific (Thái Bình Dương), the United States (Hợp chúng quốc Hoa Kỳ), the Alps (Dãy An-pơ) |
The + of + danh từ |
the North of Vietnam (Bắc Việt Nam), the Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô) Nhưng: South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức), mặc dù The North of Spain (Bắc Tây Ban Nha),The Middle East (Trung Đông), The West (Phương Tây). |
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình |
The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ chồng và các con)) |
Dùng "the" nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. |
They went to the school to see their children. |
b. Các trường hợp KHÔNG DÙNG "the"
Cách dùng |
Ví dụ |
Trước tên quốc gia là số ít, châu lục, tên núi, hồ, đường phố.(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state).) |
Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake |
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung. |
I don't like noodles. Apples are good for health. |
Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt. |
Men fear death. The death of his father made him completely hopeless. |
Ta không dùng "the" sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách. |
my friend, không phải "my the friend" the Nam's book |
Không dùng "the" trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu. |
President Obama, Chancellor Angela Merkel,... They invited some close friends to dinner. NHƯNG: The wedding dinner was amazing. |
Không dùng "the" trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại. |
Come by car/by bus In spring/in Autumn, from beginning to end, from left to right To play golf/chess/cards Go to bed/hospital/church/work/prison |
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng
Xem thêm các chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Ôn thi Tiếng Anh vào 10)
Chuyên đề: Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Ôn thi Tiếng Anh vào 10)
Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)