(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Động từ khuyết thiếu
Chuyên đề Động từ khuyết thiếu nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10 năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.
(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Động từ khuyết thiếu
- (Chỉ 250k) Bộ 140 đề ôn thi vào 10 Tiếng Anh form Hà Nội; Tp.HCM chọn lọc, theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM
- (Chỉ 100k) Giải đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng từ năm 2015 → 2023 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1. Can/Could/Be able to: Có thể
Động từ khuyết thiếu |
Cách dùng |
Ví dụ |
Can |
- Diễn tả khả năng, năng lực ở hiện tại hoặc tương lai. - Can't có thể dùng trong trường hợp suy đoán (chắc là không) ở hiện tại (hoặc quá khứ - xem thêm mục Modal perfect). |
- She can play piano very well. - He can't be at home. It's 8 o'clock. - Jane has bought two tickets for the match, therefore, he can't be going alone. |
Could |
- Nói về khả năng trong quá khứ. - Khi nói về khả năng làm gì trong tình huống cụ thể trong quá khứ (cần nỗ lực) thì không dùng could mà thay vào đó dùng cấu trúc was/were able to V. |
- When I was younger, I could stay up all night and not get tired. - The house suddenly caught fire, but they were able to get out of it. (NOT: We could get out of it) |
Be able to |
- Có thể được dùng để chỉ khả năng, thay thế cho can và could. - Có thể được sử dụng ở cả 3 thì hiện tại, quá khứ và tương lai. |
-That boy is able to speak 5 languages. - Linh wasn't able to meet me yesterday. - He will be able to join the party. |
Lưu ý: * Can/Could: được dùng để yêu cầu điều gì ở hiện tại Ex: Can/ Could you lend me $5? * Can/Could: được dùng để xin phép Ex: Can/ Could I speak to Mr. Harley, please? * Trong văn nói, Can được dùng thay cho May để diễn tả một sự cho phép và thể phủ định Cannot được dùng để diễn tả một sự cấm đoán. Ex: In London buses you can smoke on the upper deck, but you can't smoke downstairs. * Khi dùng với động từ tri giác, Can có một ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn. Ex: Listen! I think I can hear the sound of the birds. (không dùng I am hearing) |
2. Must/Have to/Need: Phải, cần phải
Động từ khuyết thiếu |
Cách dùng |
Ví dụ |
Must |
- Diễn đạt sự cần thiết hoặc bắt buộc phải làm điều gì ở hiện tại hoặc tương lai. - Đưa ra lời suy luận chắc chắn. - Đưa ra lời khuyên hoặc yêu cầu được nhấn mạnh. - Dùng mustn't để cấm đoán. |
- I must go to school before 7 a.m. - It's snowing. It must be cold. - You must be at home before 9 o' clock. - You mustn't park in this area. |
Have to |
- Diễn đạt sự bắt buộc do tình thế hoặc điều kiện bên ngoài (nội quy, luật pháp, quy định...). - Dùng don't have to hoặc don't need to để diễn đạt "không cần phải làm gì". |
- Students have to wear uniforms when they go to school. - You don't have to do this exercise now. - I don't need to give her any extra money, but I thought it would be kind. |
Need |
- Có nghĩa là "cần phải", tương tựnhư"have to". - Được xem là một loại phủ định của "must". - Thường dùng để đề cập đến sựcần thiết ngay tức thời. Được dùng để xin/cho phép - thường là cho phép không làm gì đó. Không dùng để nói về sự cần thiết theo thói quen chung chung. |
- He needs to lose some weight. - You needn't go right now, need you? - It's OK.You needn't/don't need to pay for that phone call. |
Lưu ý: *Must thường dùng cho tình huống ở hiện tại, do đó cần dùng Have to thay thế trong cácthì khác. Ex: Does Jenny have to go home now? Harry had to take the bus because his car broke down. * Khi nói với ai có bổn phận không được làm một điều gì, hãy sử dụng must not/mustn'tthay vì don't/do not have to. Ex: Hanna doesn't have to go to school on Sunday. (không cần thiết) You mustn't leave litter lying around. (không được phép) *Need có thể là động từ thường và động từ khuyết thiếu. Không dùng ở thể xác định và chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Ex: Need he work so hard? You needn't go yet, need you? *Need khi dùng ở thể xác định phải được dùng với một từ ngữ phủ định. Trường hợp này, theo sau need là động từ nguyên thể không 'to'. Ex: I hardly need say how much I enjoyed the holiday. |
3. May/Might: Có lẽ, có thể
Động từ khuyết thiếu |
Cách dùng |
Ví dụ |
May/Might |
- Dùng suy đoán tình huống ở hiện tại hoặc tương lai. - Dùng để xin phép, nhưng might ít được dùng trong văn nói (chủ yếu trong câu gián tiếp). - Might là quá khứ của May. Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ. |
- Martin may go to the new aquarium next weekend. He loves sea life. - May I open the door, boss? -I wonder if she might go there alone. -Kathy might have seen a ghost yesterday! |
4. Should/Ought to/Had better: Nên
Động từ khuyết thiếu |
Cách dùng |
Ví dụ |
Should |
- Thường dùng khi cho ý kiến hoặclời khuyên. - Thể hiện sự bắt buộc hay bổn phận (có sự lựa chọn), không mạnh bằng must. |
- I think you should invite Jane to the party. - You should not eat sweets at night. |
Ought to |
- Ought (not) to có thể dùng thay cho should/shouldn't. - Đưa ra lời khuyên hoặc kiến nghị. |
- They ought to pay all the bills. - We ought to drink lots of water every day. |
Had better |
- Had better (not) do sth có thể được dùng tương tự nghĩa should/ ought to. - Chỉ được dùng cho tình huống cụ thế, người nói nhận thấy hành động đó là cần thiết và mong đợi hành động đó sẽ được thực hiện. |
- It's rude, you'd better not say that again. - Looks like it's going to rain very soon. We had better/'d better go inside now. |
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng
Xem thêm các chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2025 có đáp án hay khác:
Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)