(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Câu so sánh
Chuyên đề Câu so sánh nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10 năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.
(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Câu so sánh
- (Chỉ 250k) Bộ 140 đề ôn thi vào 10 Tiếng Anh form Hà Nội; Tp.HCM chọn lọc, theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM
- (Chỉ 100k) Giải đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng từ năm 2015 → 2023 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
So sánh là một phần ngữ pháp quan trọng được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp cũng như trong văn viết, với mục đích nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói tới và tạo điểm nhấn cho sự vậtđược nói tới.
1. So sánh không bằng
- Sử dụng để so sánh giữa 2 đối tượng (người, sự vật, sự việc, hiện tượng). Với loại so sánh này, ta sẽ chia ra làm 2 loại:
+ Với trạng từ/tính từ ngắn.
+ Với trạng từ/tính từ dài.
- Công thức chung (dùng cho trạng từ/ tính từ ngắn):
S + tobe/V + adj/adv + er + than + Noun/Pronoun
Ex: Jennie's grades are higher than her sister's.
My girlfriend came later than me.
Chú ý: * Với tính từ có tận cùng là "y" thì phải đổi thành "i"thêm "er". Ex: friendly →friendlier, pretty→prettier, happy → happier * Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài, một âm gọi là tính từ ngắn. Tuy nhiên, một số tính từ có hai âm nhưng kết thúc bằng "le, et, ow, er" vẫn xem là tính từ ngắn. Ex: narrow → narrower, clever → cleverer, quiet → quieter * Trong trường hợp tính từ ngắn có 1 nguyên âm nằm giữa 2 phụ âm thì phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc. Ex: fat → fatter, big → bigger * Một số tính từ như senior, junior, superior, inferior, anterior, posterior, bản thân chúngđã ngụ ý so sánh hơn, nên không thêm "more", và theo sau là "to" chứ không phải "than". Ex: For babies, breastfeeding is superior to bottle-feeding. * So sánh danh từ đếm được và không đếm được - Danh từ cũng có thể dùng để so sánh trong các trường hợp không bằng, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. - Công thức: S+V+as+many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun S+V+ more/fewer/less + noun+than+ noun/pronoun Ex: Jerry lost as much money at the casino as Tim (did). There are more people in New York City than in Seattle. Dan drinks less coffee than tea. Tham khảo nâng cao: * Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh, có thể loại bỏ chủ ngữ nếu trùng chủ ngữ với mệnh đề trước, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế. Ex: Their marriage was as stormy as had been expected. Anne is going to join us, as was agreed last week. He worries more than is good for him. * Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau than và as: Ex: Don't lose your passport, as I did last year. They sent more than I had ordered. She gets her meat from the same butcher as I go to. |
1.1. So sánh hơn
Cấu trúc |
Ví dụ |
S+tobe/V+more+ adj/adv + than + N |
- He is more intelligent than her. - An sings more beautifully than Binh. |
Lưu ý: * Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm "else" sauanything/anybody. Ex: She is more intelligent than anybody else in the class. * Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh: S+V+far/much + adj/adv-er+than+ noun/pronoun S+V+ far/much + more + adj/adv+than+ noun/pronoun Ex: Harry's shirt is far more expensive than mine. My mom drives much more carefully than my dad. |
1.2. So sánh kém
Cấu trúc |
S + tobe/V + less + adj/adv + than + N |
Ví dụ |
His speech this year is less impressive than last year's. |
Lưu ý: * Có thể thay cấu trúc not as...as bằng not so...as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia, nhưng KHÔNG thay as...as bằng so...as. Ex: Your dog is not as/so pretty as mine. She can't drive as/so carelessly as him. |
2. So sánh bằng
Cấu trúc |
Ví dụ |
|
Khẳng định |
S+ tobe/V+as+ adj/adv+as+ O |
- An is as tall as his brother. - Mai sings as beautifully as Hang. |
Phủ định |
S+ tobe/V+not+as+ adj/adv + as + O |
- Mary is not as tall as she thought. - Hung doesn't run as fast as me. |
Lưu ý: * Với cách so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc "the same as". Dùng "the same as" chứ không dùng "the same like". S+ to be/V+ the same + (noun) +as+ noun/pronoun Ex: The brown car is as expensive as the white one. = The brown car is the same price as the white one. My school is as high as his. = My school is the same height as his. * Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so. Sau as là một đại từ nhân xưng chủ ngữ. Ex: Today is not as hot as yesterday. = Today is not so hot as yesterday. |
3. So sánh nhất
Cấu trúc |
Ví dụ |
|
Tính từ ngắn |
S+ to be/V+the+adj/adv + est +N |
Binh is the fastest runner in my class. |
Tính từ dài |
S+ tobe/V + the most/least + adj/adv + N |
Nam is the most outstanding student in our class. |
Lưu ý: * Dùng giới từ "in" với danh từ số ít. * Sử dụng giới từ "of" với danh từ số nhiều. * Thành ngữ: One of the + so sánh nhất + noun → noun là danh từ số nhiều, động từ theo sau chia số ít. * Một số tính từ tuyệt đối không được dùng so sánh hơn nhất: unique, extreme, perfect, top, prime, primary, absolute, supreme. * So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng "much"hoặc "by far". Ex: He is the greatest by far. * Với một số tính từ, trạng từ đặc biệt sau, chúng không tuân theo quy tắc chung của các tính từ, trạng từ khác, cần ghi nhớ. Ex: good/well → better → the best bad/badly → worse → the worst far → farther/further → the farthest/the furthest much/many → more → the most little → less → the least old → older/elder → the oldest/the eldest |
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng
Xem thêm các chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2025 có đáp án hay khác:
Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)