(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Câu điều kiện và câu ước

Chuyên đề Câu điều kiện và câu ước nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10 năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.

(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Câu điều kiện và câu ước

- (Chỉ 250k) Bộ 140 đề ôn thi vào 10 Tiếng Anh form Hà Nội; Tp.HCM chọn lọc, theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM

- (Chỉ 100k) Giải đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng từ năm 2015 → 2023 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng

Quảng cáo

Ở chuyên đề này, câu điều kiện và câu ước sẽ được tổng hợp một cách ngắn gọn và dễ hiểu, bên cạnh đó cung cấp thêm một số cách dùng, hình thức khác, giúp các bạn nâng cao kiến thức.

1. Câu điều kiện

Loại 0

Cấu trúc

Cách dùng

Ví dụ

If + S + V(s/es), S + V(s/es)

Diễn tả một chân lý, sự việc luôn đúng, hoặc mang tính khoa học.

If you freeze water, it becomes solid.

Loại 1

Cấu trúc

Cách dùng

Ví dụ

If+ S+V(s/es), S+will/can/may + V-inf

Diễn tả một sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại. hoặc tương lai.

If you don't hurry, you will miss the bus.

Quảng cáo

Loại 2

Cấu trúc

Cách dùng

Ví dụ

If + S + Vp1, S+ would/ could/should + (not) + V

Diễn tả tình huống và hành động giả định, không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

If the weather wasn't so bad, we could go to the park.

Loại 3

Cấu trúc

Cách dùng

Ví dụ

If + S + had + Vp2, S + would/could/might (not) + have Vp2

Diễn tả tình huống và hành động không có thật trong quá khứ.

If she hadn't got a job in London, she would have married him.

Loại hỗn hợp 3 - 2

Cấu trúc

Cách dùng

Ví dụ

If + S + had + Vp2,S + would/could/might (not) + V-inf

Dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, kết quả trái ngược với hiện tại.

I could be a millionaire now if I had taken that job.

Vì vậy, về giả thiết dùng câu điều kiện loại 3, về kết quả dùng câu điều kiện loại 2.

→ Because I didn't take that job, I can't be a millionaire now.

Quảng cáo

Loại hỗn hợp 2 - 3

Cấu trúc

Cách dùng

Ví dụ

If + S + Vp1, S + would/could/might(not) + have Vp2

Dùng để diễn tả giả thiết trái ngược với hiện tại, kết quả trái ngược với quá khứ. Vế giả thiết dùng câu điều kiện loại 2, về kết quả dùng câu điều kiện loại 3.

If he didn't love her, he wouldn't have married her.

→ He loves her, so he married her.

Một số trường hợp khác

Cấu trúc

Cách dùng

Ví dụ

If clause + Imperative

Dùng mệnh đề If với câu yêu cầu/mệnh lệnh bắt đầu bằng động từ.

Don't go to school late if you don't want to be punished.

If + Adjective/ Past participle

Dùng If với một tính từ hoặc một động từ quá khứ phân từ thay vì dùng một mệnh đề.

If decorated, the house will look beautiful.

(= If the house is decorated, it will look beautiful.)

If S + were to + V

Dùng "If sb were to do sth", với ý nghĩa nhấn mạnh tình huống không thể xảy ra.

What would you do if you were to lose your job?

(= What would you do if you lost your job?)

Quảng cáo

2.Câu ước

Sau wishif only có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ ước muốn:

Cấu trúc

Cách dùng

Ví dụ

S + wish/ If only + S + would/could + V(bare)

Ở tương lai (Future wish): mong điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

- I wish he could be more positive when he studies abroad.

- If only I would get that scholarship.

S + wish/ If only + (that) S + V(past simple)

Ở hiện tại (Present wish): ước điều không thể xảy ra trong hiện tại.

- Tim wishes he didn't have to sell his car.

- If only I knew the truth.

I wish I was rich.

I wish I were rich.

* Were có thể được dùngthay cho was trong cấu trúc này, nhất làtrong lối văn trịnh trọng.

S + wish/ If only + (that) S + V(past perfect)

Ở quá khứ (Past wish): ước điều gì đó đã hoặc đã không xảy ra trong quá khứ.

- I wish I hadn't said that to Andy.

- If only Duc had listened to what I had told him.

Một số cấu trúc khác

Cấu trúc

Cách dùng

Ví dụ

S1 + would rather/wouldsooner + (that) + S2 + V(past simple)

(Ai đó muốn người kháclàm gì)

Diễn tả điều không có thực ở hiện tại/ tương lai

I would rather/sooner yougave up smoking.

It's (high/about) time +(that) S + V(past simple)

It's high time + (for O)+ to V

(Đã đến lúc ai đó phảilàm gì)

It's high/about time I went to school.

= It's high time for me to go to school.

S1 + would rather/wouldsooner +(that) + S2 +had Vp2

(Ai đó muốn người kháclàm gì)

Diễn tả điều không có thực ở quá khứ

I would rather/sooner he had told me about that story.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng

Xem thêm các chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2025 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học