(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Cụm động từ

Chuyên đề Cụm động từ nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10 năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.

(Ôn thi Tiếng Anh vào 10) Chuyên đề Cụm động từ

- (Chỉ 250k) Bộ 140 đề ôn thi vào 10 Tiếng Anh form Hà Nội; Tp.HCM chọn lọc, theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM

- (Chỉ 100k) Giải đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng từ năm 2015 → 2023 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng

Quảng cáo

Phrasal Verb là gì?

- Phrasal Verb - hay còn gọi là cụm động từ, là sự kết hợp giữa động từ với các tiểu từ (particle) là giới từ (preposition), hoặc phó từ - hay còn gọi là trạng từ (adverb).

- Phrasal Verb có chức năng như động từ và thường tạo ra lớp nghĩa riêng biệt so với nghĩa của động từ chính.

Các dạng bài thường xuất hiện Phrasal Verb?

Trong đề thi môn tiếng Anh, Phrasal Verb thường xuất hiện trong các dạng bài sau:

• Hoàn thành câu

• Tìm từ đồng, trái nghĩa

• Sửa lỗi sai

• Điền từ vào đoạn văn

Phần này sẽ tổng hợp một số Phrasal Verb thông dụng trong tiếng Anh để giúp các bạn dễ dàng tra cứu và học tập.

Quảng cáo

1. CÁC LOẠI PHRASAL VERB

1.1. Verb + adverb

• Phrasal Verb không có tân ngữ theo sau (Intransitive Phrasal Verb): có chức năng như nội động từ, không có tân ngữ theo sau, và không dùng được ở thể bị động.

Ex: They grew up in England.

• Phrasal Verb có tân ngữ theo sau (Transitive Phrasal Verb): có chức năng là ngoại động từ, có tân ngữ đi kèm.

Ex: They talked over the proposal and decided to give it their approval.

Lưu ý:

- Nếu tân ngữ trong câu là Danh từ (Noun), thì Phrasal Verb có thể đứng trước hoặc sau tân ngữ.

Ex: I picked up Jim on my way home.

= I picked Jim up on my way home.

- Nếu tân ngữ trong câu là Đại từ (Pronoun), thì Phrasal Verb phải đứng trước tân ngữ.

Ex: She tied them away.

Quảng cáo

1.2. Verb + preposition

- Cụm động từ dạng này luôn có tân ngữ theo sau.

Ex: They referred to our conversation.

- Trong câu có thể có 2 tân ngữ, bao gồm tân ngữ của động từ và tân ngữ của giới từ.

Ex: He asked the waiter for the bill.

1.3. Verb + adverb + preposition

Vị trí của loại Phrasal Verb này luôn đứng trước tân ngữ.

Ex: We are looking forward to our holiday.

2. MỘT SỐ PHRASAL VERB THÔNG DỤNG

2.1. Phrasal verb chủ đề Education

Phrasal verb

Nghĩa

Ví dụ

Hand in

nộp

The teacher wants us to hand in our homework before Saturday.

Hand out

đưa cho, phân phát

Lisa, hand out these worksheets, please.

Rub out

tẩy, chùi, xoá

Lily, rub out what's written on the board, please.

Work out

tìm ra, làm

You need to work out the answer without using a calculator.

Cross out

gạch bỏ, xóa

Remember to cross out all the wrong answers.

Break up

Go back

tạm dừng, tạm nghỉ đi học lại

We'll break up on January 15 and go back on February 2 - so we have a two-week holiday.

Sign up

đăng ký, ghi danh

Don't forget to sign up for the Physics course before Monday.

Brush up on

ôn tập lại

Brush up on the things you learned 3 months ago, or you'll forget it all.

Scrape through

vượt qua (thường một cách khó khăn)

I might scrape through the exam if I'm lucky.

Miss out

bỏ lỡ, bỏ qua

Please be careful not to miss out on any question on the exam.

Play up

cư xử tồi tệ

Some students often play up when the teacher's new.

Write out

viết ra (1 cách chi tiết)

Do your essay in rough first before writing it out.

Jot down

tốc ký

Jot down her information before she deletes it.

Fill in

điền vào (thường đề cập đến từng phần)

Please fill in the blank.

Drop out

bỏ (giữa chừng)

If you drop out before the lecture ends, it doesn't count.

Mug up

học vội (thường là trước kì thi)

Don't just mug up on the key points and hope that you'll pass the exam.

Turn over

lật, giở (sách)

Now, turn over page 32 and read it out loud.

Read out

đọc (thành tiếng)

Now, turn over page 32 and read it out loud.

Fall behind

tụt lại (phía sau)

He was ill for weeks, so he fell behind with his schoolwork.

Mess up

làm hỏng

I messed up my exam and got only 5/10.

Pass up

từ bỏ

I can't believe she passed up the chance to become a student of the Ivy League.

Quảng cáo

2.2. Phrasal verb chủ đề Work

Phrasal verb

Nghĩa

Ví dụ

Get ahead

có lợi thế hơn

To get ahead in a job interview, you need to leave a good impression first.

Take sb on

thuê (ai)

When the boss took me on, he showed me what to do.

Stand down

để lại vị trí quan trọng cho người khác làm

He stood down as Chairman and let his son take over.

Step down

rời công việc, vị trí để người khác đảm nhận

I'm old, I think it's time for me to step down.

Take over

tiếp quản, nắm quyền

He stood down as Chairman and let his son take over.

Carry out

tiến hành, thực hiện

She has carried out at least 5 successful projects.

Hand over

bàn giao

The president retired at 60 and handed over the business to her niece.

Fix up

xếp lịch

Secretary Kim, can you fix up a board meeting at 10 for me?

Pile up

(công việc) chất chồng

The work is piled up while he's away.

Be tied up

bận tối mắt

Have you been tied up at your work lately?

Be snowed under

gặp khó khăn với quá nhiều thứ phải làm

I'm currently snowed under deadlines and tasks.

Chase up

nhắc nhở người khác làm những việc họ được giao (nhưng chưa làm)

I'd do a project by myself rather than chase up on people.

Move along

(công việc) diễn ra suôn sẻ

The project continues to move along.

Squeeze in

dành một chút thời gian để làm gì, tranh thủ

I can squeeze a meeting in early tomorrow morning.

Work towards

nỗ lực để đạt được kết quả

Both companies are working towards the contract.

Keep at

kiên trì

Things will get better as long as I keep at it.

Branch out

kinh doanh thêm lĩnh vực khác, mở rộng chi nhánh

We are branching out to a new product line of children's clothes.

Work on

phát triển, cải thiện

Scientists are working on genetically modified crops and foods.

Stick at

tiếp tục cố gắng, nỗ lực làm điều gì đó khó khăn

You'll never learn to play the piano if you're not going to stick at it.

Pencil in

sắp xếp việc gì với ai (biết trước thời gian địa điểm có thể thay đổi)

Let's pencil a meeting in for next Thursday at 11.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi vào 10 Tiếng Anh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn vào 10 Tiếng Anh Xem thử Bộ 140 đề form Hà Nội Xem thử Bộ đề form Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Hà Nội Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Tp.HCM Xem thử Giải Đề chính thức vào 10 Đà Nẵng

Xem thêm các chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2025 có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học