(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Chuyên đề: Dòng điện. Mạch điện

Chuyên đề Dòng điện. Mạch điện trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT và ĐGTD TSA đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Chuyên đề: Dòng điện. Mạch điện

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL - ĐGTD năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. ĐỊNH LUẬT OHM

1. Dòng điện

- Dòng điện là dòng dịch chuyển có huớng của các hạt mang điện (điện tích).

- Quy ước chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của điện tích dương.

- Dòng điện trong các chất khác nhau được tạo nên bởi các hạt mang điện khác nhau.

2. Cường độ dòng điện

- Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.

- Cường độ dòng điện được xác định bằng điện lượng (lượng điện tích) chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.

I=ΔqΔt

+ Đơn vị: Ampe. 1 A=1Cls=1C/s

+ Dụng cụ đo là ampe kế (được mắc nối tiếp với cường độ dòng điện cần đo).

Quảng cáo

- Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và độ lớn không thay đổi theo thời gian.

- Cuờng độ dòng điện không đổi: I=qt

3. Tốc độ dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện (vận tốc trôi)

Tốc độ dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện (vận tốc trôi) tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy trong vật dẫn.

v=InSq

Trong đó: I: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A).

     n: mật độ hạt mang điện.

     S: diện tích tiết diện thẳng của dây dẫn (m2)

     |q|: độ lớn điện tích của mỗi hạt tải điện (C).

Cường độ dòng điện chạy trong vật dẫn bằng kim loại có các hạt tải điện là electron: I = nSve

4. Điện trở. Định luật Ohm

Khái niệm: Điện trở là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của vật dẫn.

Quảng cáo

Biểu thức: R=UI

Đơn vị: ohm(Ω).  1Ω=1V1A

Điện trở của một đoạn dây kim loại: R=ρlS

5. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở

Điện trở kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ theo gần đúng là hàm bậc nhất: R=R01+αtt0

Trong đó: R là điện trở kim loại ở nhiệt độ t.

     R0 là điện trở kim loại ở nhiệt độ to.

     α là hệ số nhiệt điện trở (K-1).

II. NGUỒN ĐIỆN VÀ NĂNG LƯỢNG ĐIỆN

1. Khái niệm nguồn điện

Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế, nhằm duy trì dòng điện trong mạch.

Kí hiệu: Chuyên đề: Dòng điện. Mạch điện

Nguồn điện có 2 cực: cực có điện thế cao hơn là cực dương, cực có điện thế thấp hơn là cực âm.

Quảng cáo

2. Suất điện động của nguồn điện

Suất điện động  E là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

Biểu thức: E=Aq

Đơn vị: vôn (V). 1V=1J1C=1J/C

3. Điện trở trong của nguồn điện

Trong mạch điện kín, dòng điện chạy qua mạch có ngoài và trong. Như vậy nguồn điện cũng là một vật dẫn và cũng có điện trở. Điện trở này gọi là điện trở trong của nguồn điện. Vì vậy mỗi nguồn điện được đặc trưng bằng suất điện động E và điện trở trong r.

4. Các công thức của nguồn điện

Xét mạch kín gồm nguồn điện (E, r) mắc với điện trở r tạo thành mạch kín.

Chuyên đề: Dòng điện. Mạch điện

Công của nguồn điện: A = E.q = EIt

Nhiệt lượng tỏa ra của cả mạch: Q = I2(R + r)t

Hiệu điện thế mạch ngoài: U = I.R = E - Ir

Định luật Ohm cho toàn mạch: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.

I=ER+r

5. Ghép nguồn điện thành bộ

Ghép nối tiếp

Chuyên đề: Dòng điện. Mạch điện

+ Suất điện động của bộ nguồn ghép nối tiếp bằng tổng các suất điện động của các nguồn có trong bộ: Eb = E1 + E2 + ... + En

+ Điện trở trong rb của bộ nguồn điện ghép nối tiếp bằng tổng các điện trở trong của các nguồn có trong bộ: rb = r1 + r2 + ... + rn

Ghép song song

+ Khi nối n nguồn giống nhau có cực dương nối với nhau, cực âm nối với nhau gọi là nối song song.

Chuyên đề: Dòng điện. Mạch điện

+ Suất điện động của bộ nguồn: Eb = E

+ Điện trở trong của bộ nguồn: rb=rn

6. Năng lượng điện

Năng lượng điện tiêu thụ của đoạn mạch bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển các điện tích.

Biểu thức: W = A = Ult

Đơn vị: jun (J), kilôoát giờ (kWh). 1kWh = 3,6.103k.

Trong đời sống thường gọi 1 kWh là 1 số điện.

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R: Q=I2Rt=U2Rt

7. Công suất điện

Công suất điện của điện trở R là năng lượng điện mà điện trở R tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.

Biểu thức: P=At=UI.

Đơn vị: oát (W).

B. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Câu 1: Dòng điện được định nghĩa là

A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.

B. dòng chuyển động của các điện tích.

C. là dòng chuyển dời có hướng của electron.

D. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương.

Câu 2: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của

A. các ion dương.

B. các electron.

C. các ion âm.

D. các nguyên tử.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tác dụng của nguồn điện?

A. Tạo ra và duy trì một hiệu điện thế.

B. Chuyển điện năng thành các dạng năng lượng khác.

C. Tạo ra dòng điện lâu dài trong mạch.

D. Chuyển các dạng năng lượng khác thành điện năng.

Câu 4: Hạt nào sau đây không thể tải điện?

A. Proton.

B. Electron.

C. Ion.

D. Notron.

Câu 5: Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng

A. nhiệt.

B. hóa học.

C. từ.

D. cơ học.

Câu 6: Quy ước chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của các

A. electron.

B. ion.

C. ion âm.

D. điện tích dương.

Câu 7: Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức

A. I = q2t.

B. I = qt.

C. I = q2t.

D. I = qt.

Câu 8: Dòng điện không đổi không phải là dòng điện chạy trong

A. mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.

B. mạch điện kín của đèn pin.

C. mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy.

D. mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.

Câu 9: Dòng điện là

A. dòng dịch chuyển của điện tích.

B. dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do.

C. dòng dịch chuyển của các điện tích tự do.

D. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và âm.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cường độ dòng điện đo bằng ampe kế.

B. Để đo cường độ dòng điện phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch.

C. Dòng điện qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế.

D. Dòng điện qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học