(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Chuyên đề: Vật lí hạt nhân
Chuyên đề Vật lí hạt nhân trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT và ĐGTD TSA đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Chuyên đề: Vật lí hạt nhân
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL - ĐGTD năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. CẤU TRÚC HẠT NHÂN
1. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Một nguyên tố có số thứ tự Z trong bảng hệ thống tuần hoàn thì hạt nhân của nó có Z proton và N neutron.
Tổng số proton và neutron gọi là số khối A. Số khối: A = Z + N.
Mô hình đơn giản của nguyên tử
• Nguyên tử gồm hạt nhân ở giữa mang điện tích dương và các electron mang điện âm chuyển động quanh hạt nhân.
• Hạt nhân gồm proton và neutron. Số proton trong hạt nhân bằng số electron của nguyên tử.
2. Lực hạt nhân
Các nucleon cấu tạo nên hạt nhân liên kết với nhau bởi các lực hút rất mạnh gọi là lực hạt nhân. Lực hạt nhân có bán kính tác dụng cỡ 10-15 m.
3. Đồng vị
Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton Z nhưng khác số neutron N nên khác số khối A gọi là các đồng vị, chúng có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị: Hidrô ; đơteri (); triti ().
4. Khối lượng nguyên tử, khối lượng hạt nhân
Trong vật lý nguyên tử và hạt nhân người ta thường dùng đơn vị khối lượng gọi là đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu amu, viết tắt là u.
1amu = khối lượng nguyên tử cacbon , do đó có thể gọi đơn vị này là đơn vị cacbon.
.
Một nguyên tử có số khối A thì có khối lượng xấp xỉ bằng A tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u.
Số hạt nhân có trong m (g) chất: .
II. NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN
1. Độ hụt khối và năng lượng liên kết
• Độ hụt khối của một hạt nhân là hiệu số giữa tổng khối lượng của các nucleon cấu tạo nên hạt nhân và khối lượng hạt nhân đó:
Dm = Zmp + (A – Z)mn – mX
• Năng lượng liên kết hạt nhân bằng năng lượng tối thiểu cần cung cấp để tách hạt nhân đó thành các nucleon riêng lẻ:
Năng lượng liên kết hạt nhân thường được đo bằng đơn vị MeV
• Năng lượng liên kết riêng của mỗi hạt nhân là năng lượng liên kết tính cho mỗi nucleon của hạt nhân đó:
Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
Năng lượng liên kết riêng hạt nhân thường được đo bằng đơn vị MeV/nucleon.
III. SỰ PHÂN HẠCH VÀ SỰ TỔNG HỢP HẠT NHÂN
1. Định nghĩa
2. Ứng dụng của ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống
- Dùng trong các nhà máy điện hạt nhân
- Trong y học: những kiến thức về vật lí hạt nhân đang được ứng dụng rộng rãi trong việc chẩn đoán và điều trị bệnh, đặc biệt là bệnh ung thư. Ví dụ: hiệu ứng huỷ cặp electron - positron (phản hạt của electron) được ứng dụng trong máy “chụp cắt lớp phát xạ positron" (PET - Positron Emission Tomography).
- Trong nông nghiệp: cải tạo giống cây trồng có các đặc tính mới như: năng suất cao, chất lượng dinh dưỡng tốt, hình dáng đẹp (như cúc Chrysanthemum đột biến, ...).
- Trong công nghiệp: kiểm tra chất lượng sản phẩm, đo mật độ vật liệu mà không phá huỷ mẫu vật, kiểm tra chất lượng mối hàn, ...
- Trong khảo cổ: xác định tuổi và thành phần cấu tạo chất của các mẫu vật.
- Trong thực phẩm: diệt vi sinh vật để khử trùng thực phẩm; làm chậm quá trình chín giúp trái cây được bảo quản lâu hơn ở điều kiện bình thường.
IV. HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ
1. Sự phóng xạ
Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử tự động phóng ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
Các tia phóng xạ không nhìn thấy được, nhưng có thể phát hiện được chúng do chúng có khả năng làm đen kính ảnh, làm ion hóa chất khí, bị lệch trong điện trường, từ trường, ...
2. Đặc điểm của hiện tượng phóng xạ
Hiện tượng phóng xạ do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra, hoàn toàn không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài như nhiệt độ, áp suất...
Không thể can thiệp để làm cho sự phóng xạ xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn.
3. Các loại tia phóng xạ
4. Định luật phóng xạ
a. Định luật phóng xạ
Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kỳ bán rã. Cứ sau mỗi chu kỳ này thì một nửa số nguyên tử của chất ấy biến đổi thành chất khác.
• Số hạt nhân còn lại:
Trong đó là hằng số phóng xạ.
• Khối lượng hạt nhân còn lại:
• Số hạt nhân đã phân rã:
• Khối lượng hạt nhân đã phân rã:
b. Độ phóng xạ:
Độ phóng xạ H được xác định bằng số hạt nhân chất phóng xạ phân rã trong một giây và liên hệ với hằng số phóng xạ và số hạt nhân chất phóng xạ trong mẫu theo công thức: .
V. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Phản ứng hạt nhân
Phản ứng hạt nhân là tương tác giữa các hạt nhân dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt nhân khác.
Phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân vì nó làm biến đổi hạt nhân nguyên tử này thành hạt nhân nguyên tử khác. Trong sự phóng xạ, ở vế trái chỉ có một hạt nhân gọi là hạt nhân mẹ.
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
Xét phương trình phản ứng:
Trong phản ứng hạt nhân số nucleon (số khối A), điện tích, động lượng, năng lượng (bao gồm cả năng lượng nghỉ và năng lượng thông thường) của các hạt tham gia phản ứng được bảo toàn.
Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn khối lượng.
• Định luật bảo toàn điện tích:
• Định luật bảo toàn số nucleon:
• Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần:
=> =
• Định luật bảo toàn động lượng :
Với
Mối quan hệ giữa động lượng và động năng:
3. Năng lượng của phản ứng hạt nhân
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Trong hạt nhân nguyên tử sắt có bao nhiêu neutron?
A. 26 neutron.
B. 30 neutron.
C. 56 neutron.
D. 82 neutron.
Câu 2. Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 17,9948 u. Độ hụt khối của hạt nhân là
A. 0,1376 u.
B. 0,1506 u.
C. 0,1478 u.
D. 8,2202 u.
Câu 3. Coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính (m) với A là số khối. Bán kính của hạt nhân có giá trị bằng
A. 0,36.10-12 m.
B. 3,6.10-12 m.
C. 0,36.10-15 m.
D. 3,6.10-15 m.
Câu 4. Hạt nhân có năng lượng liên kết 1 784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
A. 5,46 MeV/nucleon.
B. 12,48 MeV/nucleon.
C. 19,39 MeV/nucleon.
D. 7,59 MeV/nucleon.
Câu 5. Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ t = 0), số hạt nhân X còn lại là
A. 0,25N0.
B. 0,875N0.
C. 0,75N0.
D. 0,125N0.
Câu 6. Biết hạt / mol. Trong có số neutron xấp xỉ là
A. 2,38.1023.
B. 2,20.1023.
C. 1,19.1025.
D. 9,21.1023.
Câu 7. Nitrogen tự nhiên có khối lượng nguyên tử m = 14,0067 amu và gồm hai đồng vị chính là có khối lượng nguyên tử m1 = 14,00307amu và có khối lượng nguyên tử m2 = 15,00011amu. Tỉ lệ phần trăm của hai đồng vị đó trong nitơ tự nhiên lần lượt là
A. và .
B. và .
C. và .
D. và .
Câu 8. Cho khối lượng của hạt nhân là 106,8783 amu; của neutron là 1,0087 amu; của proton là 1,0073 amu. Độ hụt khối của hạt nhân là
A. 0,9868 amu.
B. 0,6986 amu.
C. 0,6868 amu.
D. 0,9686 amu.
Câu 9. Khối lượng của hạt proton, neutron và hạt deuteri lần lượt là: 1,0073 amu; 1,0087 amu và 2,0136 amu. Năng lượng liên kết của hạt nhân là
A. 2,24 MeV.
B. 3,06 MeV.
C. 1,12 MeV.
D. 4,48 MeV.
Câu 10. Hạt nhân có khối lượng 10,0135 amu. Khối lượng của neutron mn = 1,0087 amu, của proton mp = 1,0073 amu. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
A. 0,6321 MeV/nucleon.
B. 63,2152 MeV/nucleon.
C. 632,1531 MeV/nucleon.
D. 6,3215 MeV/nucleon.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:
- (Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Chuyên đề: Vật lí nhiệt
- (Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Chuyên đề: Khí lí tưởng
- (Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Chuyên đề: Từ trường
- (Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Chuyên đề: Dao động
- (Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Chuyên đề: Sóng
- (Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Chuyên đề: Điện trường
- (Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Chuyên đề: Dòng điện. Mạch điện
- (Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Chuyên đề: Động lực học
- (Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Chuyên đề: Bảo toàn động lượng - bảo toàn năng lượng
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều