(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam
Chuyên đề Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA Chuyên đề: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
CHUYÊN ĐỀ 4. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM
► KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Nội dung 1. Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam
1. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam
a) Vị trí địa chiến lược của Việt Nam
- Đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam:
+ Nằm ở khu vực Đông Nam Á (khu vực ngã tư giao giữa lục địa Á - Âu và châu Đại Dương, giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương).
+ Là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo → Việt Nam là địa bàn “tiền tiêu” của Đông Nam Á từ phía bắc và là “cửa ngõ” để tiến vào bán đảo Trung - Ấn từ phía đông và Trung Quốc từ phía nam.
- Tác động:
+ Lãnh thổ Việt Nam thường xuyên là đối tượng nhòm ngó, can thiệp hoặc xâm lược của các thế lực bên ngoài.
+ Trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam là địa bàn cạnh tranh địa chính trị, xác lập và mở rộng phạm vi ảnh hưởng của các nước lớn trong khu vực và trên thế giới.
b) Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam
- Vai trò:
+ Vai trò đặc biệt đối với sự nghiệp bảo vệ độc lập dân tộc, thống nhất và toàn vẹn chủ quyền, lãnh thổ quốc gia, quyết định sự tồn vong của quốc gia, dân tộc trước các cuộc chiến tranh xâm lược và can thiệp từ bên ngoài.
+ Tác động lớn đến quá trình hình thành quốc gia, dân tộc; đến tiến trình lịch sử dân tộc và chính sách quản lí đất nước.
+ Kết quả của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc cũng ảnh hưởng đến tính chất xã hội và công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế, văn hóa.
- Ý nghĩa:
+ Góp phần hình thành và phát triển truyền thống yêu nước, ý chí kiên cường, bất khuất trong đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
+ Góp phần khơi dậy và củng cố tinh thần đoàn kết, lòng tự hào dân tộc.
+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
2. Một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu
a) Khái quát về một số cuộc kháng chiến thắng lợi
Cuộc kháng chiến |
Chỉ huy |
Trận đánh lớn |
Kháng chiến chống quân Nam Hán (938) |
- Ngô Quyền |
- Sông Bạch Đằng |
Kháng chiến chống quân Tống (981) |
- Lê Hoàn |
- Sông Lục Đầu - Sông Bạch Đằng |
Kháng chiến chống quân Tống (1075 - 1077) |
- Lý Thường Kiệt |
- Tập kích trên đất Tống (châu Ung, châu Khâm, châu Liêm) - Trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt |
Kháng chiến chống quân Mông Cổ (1258) |
- Trần Thái Tông - Trần Thủ Độ |
- Bình Lệ Nguyên - Đông Bộ Đầu |
Kháng chiến chống quân Nguyên (1285) |
- Trần Thánh Tông - Trần Quốc Tuấn |
- Tây Kết; Hàm Tử; Chương Dương,… |
Kháng chiến chống quân Nguyên (1287 - 1288) |
- Trần Nhân Tông - Trần Quốc Tuấn |
- Vạn Kiếp; Thăng Long; Vân Đồn; Sông Bạch Đằng |
Kháng chiến chống quân Xiêm (1785) |
Nguyễn Huệ |
- Rạch Gầm - Xoài Mút |
Kháng chiến chống quân Thanh (1789) |
Vua Quang Trung |
- Ngọc Hồi - Đống Đa |
b) Nguyên nhân thắng lợi
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh kiên cường, bất khuất của người Việt.
+ Các cuộc kháng chiến đều mang tính chính nghĩa, nhằm bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền lãnh thổ. Đây là cơ sở để tập hợp và phát huy sức mạnh toàn dân.
+ Tinh thần đoàn kết dân tộc: từ đoàn kết trong nội bộ vương triều, giữa tướng lĩnh và binh sĩ, đến đoàn kết giữa triều đình với nhân dân, giữa các tầng lớp nhân dân và các dân tộc.
+ Lãnh đạo các cuộc kháng chiến là những vị tướng tài năng, mưu lược, có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, hiệu quả và nghệ thuật quân sự sáng tạo, độc đáo.
- Nguyên nhân khách quan:
+ Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang là chiến tranh phi nghĩa.
+ Trong quá trình xâm lược, các thế lực ngoại xâm phải đối mặt với nhiều khó khăn (hành quân xa, không thông thuộc địa hình, không quen thuỷ thổ, thiếu lương thực,...), khiến quân xâm lược không phát huy được sở trường, rơi vào thế bị động và từng bước suy yếu.
3. Một số cuộc kháng chiến không thành công
a) Khái quát về một số cuộc kháng chiến không thành công
Cuộc kháng chiến |
Chỉ huy |
Trận đánh lớn |
Kết quả |
Kháng chiến chống quân Triệu (thế kỉ II TCN) |
An Dương Vương |
- Trận đánh tại Thành Cổ Loa (Hà Nội) |
- Năm 179 TCN, nước Âu Lạc rơi vào ách thống trị của Nam Việt. |
Kháng chiến chống quân Minh (1406 - 1407) |
Hồ Quý Ly, Hồ Nguyên Trừng |
- Thành Đông Đô, thành Đa Bang (Hà Nội), thành Tây Đô (Thanh Hóa),… |
- Tháng 6/1407, cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại. |
Kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 - 1884) |
Triều Nguyễn |
- Đà Nẵng, Gia Định, các tỉnh Nam Kì, Bắc Kì, Huế,… |
- Triều Nguyễn kí Hiệp ước Hác-măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884), Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp. |
b) Nguyên nhân không thành công
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự chủ quan, mất cảnh giác, không có sự phòng bị trước âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù.
+ Những người lãnh đạo kháng chiến không tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân, không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.
+ Trong quá trình tổ chức kháng chiến, những người lãnh đạo phạm phải một số sai lầm
- Nguyên nhân khách quan: Tương quan lực lượng chênh lệch, không có lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
► BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí địa lí chiến lược của Việt Nam?
A. Là cầu nối giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
B. Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á.
C. Nằm trên các trục đường giao thông quốc tế huyết mạch.
D. Là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo.
Câu 2. Do có vị trí địa lí chiến lược quan trọng nên trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam là
A. một cường quốc thương mại đường biển, có vai trò chi phối kinh tế thế giới.
B. địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc trong khu vực và thế giới.
C. “vùng đệm” giữa khu vực thuộc địa của thực dân Anh và thực dân Pháp.
D. một đế quốc hùng mạnh, có tầm ảnh hưởng lớn trên trường quốc tế.
Câu 3. Thắng lợi của những cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam có nhiều tác động tích cực đối với sự phát triển của đất nước, ngoại trừ việc
A. góp phần hình thành nhiều truyền thống tốt đẹp.
B. giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc.
C. đưa Việt Nam phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 4. Kế sách nào của Ngô Quyền đã được quân dân nhà Trần kế thừa, vận dụng để đánh đuổi quân Nguyên xâm lược (1288)?
A. Tiên phát chế nhân.
B. Đánh thành diệt viện.
C. Vườn không nhà trống.
D. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.
Câu 5. Đọc tư liệu sau đây và trả lời câu hỏi:
Tư liệu. “Quyền nghe tin Hoằng Tháo sắp đến, bảo các tướng tá rằng: “Hoằng Tháo là đứa trẻ khờ dại, đem quân từ xa đến, quân lính còn mệt mỏi, lại nghe Công Tiễn đã chết, không có người làm nội ứng, đã mất vía trước rồi. Quân ta lấy sức còn khỏe địch với quân mệt mỏi, tất phá được. Nhưng bọn chúng có lợi ở chiến thuyền, ta không phòng bị trước thì thế được thua chưa biết ra sao”.
(Ngô Sỹ Liên và các sử thần thời Lê, Đại Việt sử kí toàn thư (bản dịch), NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, tr.203)
Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những khó khăn của nhà Nam Hán khi tiến quân xâm lược Việt Nam (938)?
A. Kiều Công Tiễn đã bị giết, quân Nam Hán mất đi lực lượng nội ứng.
B. Chủ tướng Hoằng Tháo tuổi nhỏ, chưa dày dạn kinh nghiệm chiến đấu.
C. Chiến thuyền nhỏ; lực lượng quân Nam Hán ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.
D. Quân lính đi đường xa, mệt mỏi lại không quen với khí hậu, thủy thổ Việt Nam.
Câu 6. Người đã chỉ huy nhân dân Đại Cồ Việt tiến hành cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 là
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Lê Hoàn.
C. Ngô Quyền.
D. Lý Công Uẩn.
Câu 7. Trận đánh nào có ý nghĩa quyết định tới thắng lợi trong cuộc chiến đấu chống quân Xiêm của nghĩa quân Tây Sơn (1785)?
A. Tốt Động - Chúc Động.
B. Rạch Gầm - Xoài Mút.
C. Chi Lăng - Xương Giang.
D. Ngọc Hồi - Đống Đa.
Câu 8. Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt cho xây dựng hệ thống phòng ngự chống Tống ở đâu?
A. Sông Bạch Đằng.
B. Sông Như Nguyệt.
C. Sông Mã.
D. Sông Hồng.
Câu 9. Việc nhà Lý chủ động giảng hòa, kết thúc chiến tranh với quân Tống bằng con đường hòa bình không nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, hạn chế thương vong.
C. Thể hiện thiện chí hòa bình, tinh thần nhân đạo của Đại Việt.
D. Buộc nhà Tống phải thần phục và cống nạp sản vật cho Đại Việt.
Câu 10. Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay, chúng ta có thể vận dụng bài học kinh nghiệm nào từ thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên dưới thời Trần?
A. Tiến công giặc một cách thần tốc, bất ngờ.
B. Tập trung vào việc xây dựng thành lũy kiên cố.
C. Bồi dưỡng sức dân, củng cố khối đoàn kết dân tộc.
D. Chủ động tấn công để chặn trước thế mạnh của giặc.
Câu 11. Trận Bạch Đằng năm 938 (do Ngô Quyền lãnh đạo) với trận Bạch Đằng năm 1288 (do Trần Quốc Tuấn lãnh đạo) đều
A. diễn ra khi giặc từ ngoài biển tiến vào.
B. diễn ra khi quân giặc rút lui về nước.
C. giết chết được chủ tướng của quân giặc.
D. sử dụng kế sách “đóng cọc gỗ”.
Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi từ 12 đến 14.
Tư liệu. “Năm 1075, trước những hành động chuẩn bị xâm lược Đại Việt của nhà Tống, nhà Lý thực hiện kế sách “tiên phát chế nhân”, bất ngờ tấn công vào vùng tập kết của quân địch ở Quảng Đông và Quảng Tây (Trung Quốc), sau đó nhanh chóng rút quân về nước, chuẩn bị kháng chiến. Năm 1076, quân Tống tiến vào Đại Việt nhưng bị chặn lại ở phòng tuyến sông Như Nguyệt (Bắc Ninh ngày nay). Năm 1077, Lý Thường Kiệt bất ngờ cho quân vượt sông, tấn công vào doanh trại địch. Quân Tống thiệt hại nặng.”
Câu 12. Đoạn thông tin trên phản ánh nội dung nào sau đây?
A. Kết quả, ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tống của vương triều nhà Lý.
B. Diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống Tống của vương triều nhà Lý.
C. Nguyễn nhân thắng lợi cuộc kháng chiến chống Tống của vương triều nhà Lý.
D. Thuận lợi, khó khăn của cuộc kháng chiến chống Tống của vương triều nhà Lý.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều