(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam
Chuyên đề Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA Chuyên đề: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
CHUYÊN ĐỀ 4. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM
► KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Nội dung 2. Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam
1. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc
Tên cuộc khởi nghĩa |
Người lãnh đạo |
Kẻ thù |
Kết quả, ý nghĩa |
Khởi nghĩa Hai bà Trưng (40-43) |
Trưng Trắc, Trưng Nhị |
Nhà Hán |
- Kết quả: Giành được chính quyền trong thời gian ngắn (3 năm) - Ý nghĩa: + Mở đầu quá trình đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt. + Thể hiện sức mạnh, ý chí quật cường của người phụ nữ Việt Nam. |
Khởi nghĩa Bà Triệu (248) |
Triệu Thị Trinh |
Nhà Ngô |
- Kết quả: thất bại. - Ý nghĩa: + Cho thấy tinh thần yêu nước, bất khuất, kiên cường của nhân dân Việt Nam. + Tiếp tục thể hiện sức mạnh, ý chí quật cường của người phụ nữ Việt Nam. |
Khởi nghĩa Lý Bí (542 - 602) |
Lý Bí, Triệu Quang Phục |
Nhà Lương, Nhà Tùy |
- Kết quả: Giành được chính quyền trong khoảng 60 năm. - Ý nghĩa: + Khẳng định tinh thần yêu nước, bất khuất, kiên cường của người Việt + Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này. |
Khởi nghĩa Phùng Hưng (cuối thế kỉ VIII) |
Phùng Hưng |
Nhà Đường |
- Kết quả: Giành được chính quyền trong thời gian ngắn. - Ý nghĩa: Cổ vũ tinh thần và tạo cơ sở cho sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc đấu tranh chống Bắc Thuộc ở thế kỉ X. |
2. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427)
a) Bối cảnh lịch sử
- Sau thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược (1406 - 1407), Đại Ngu rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.
- Nhà Minh thi hành các chính sách cai trị hà khắc và bóc lột nặng nề đối với người Việt.
→ Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Đại Việt với chính quyền đô hộ nhà Minh ngày càng sâu sắc, các cuộc đấu tranh của người Việt diễn ra sôi nổi.
→ Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ.
b) Diễn biến chính
- Từ 1418 - 1423: trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa, nghĩa quân gặp nhiều khó khăn, phải 3 lần phải rút lên núi Chí Linh (Thanh Hóa).
- Từ 1423 - 1424: nghĩa quân tạm thời hòa hoãn với quân Minh để củng cố lực lượng và tìm phương hướng mới.
- Từ 1424 - 1425: đây là giai đoạn quân Lam Sơn mở rộng hoạt động và giành những thắng lợi đầu tiên. Cuối năm 1424, nghĩa quân giải phóng Nghệ An, sau đó giải phóng vùng rộng lớn từ Thanh Hóa đến Đèo Hải Vân.
- Từ 1426 - 1428: đây là giai đoạn quân Lam Sơn tiến quân ra Bắc, giành thắng lợi trên quy mô cả nước.
+ Tháng 11/1426, nghĩa quân giành thắng lợi ở Tốt Động - Chúc Động (Chương Mỹ, Hà Nội), quân Minh thất bại nặng nề. Nghĩa quân siết chặt vây hãm thành Đông Quan.
+ Tháng 10/1427, nghĩa quân liên tiếp giành thắng lợi tại Chi Lăng (Lạng Sơn), Cần Trạm, Phố Cát và Xương Giang (Bắc Giang).
+ Tháng 12/1427, Lê Lợi và Vương Thông dẫn đầu hai phái đoàn tham gia Hội thề Đông Quan. Chiến tranh chấm dứt.
+ Tháng 1/1428, quân Minh rút hết về nước, đất nước hoàn toàn giải phóng.
c) Ý nghĩa lịch sử
- Chấm dứt ách đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập, tự chủ của dân tộc.
- Đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.
3. Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII)
a) Bối cảnh lịch sử: từ khoảng những năm 30 của thế kỉ XVIII, xã hội Đại Việt từng bước lâm vào khủng hoảng.
- Ở Đàng Ngoài:
+ Chính quyền Lê - Trịnh suy thoái, không chăm lo đời sống nhân dân.
+ Nhiều năm mất mùa, đói kém.
+ Các cuộc khởi nghĩa nông dân liên tục bùng nổ, đặc biệt là dưới thời chúa Trịnh Giang.
- Ở Đàng Trong:
+ Nguyễn Phúc Thuần lên ngôi chúa khi còn nhỏ tuổi. Đại thần Trương Phúc Loan được phong là Quốc phó, thao túng mọi việc, tham lam vô độ.
+ Tầng lớp quý tộc, quan lại ở Đàng Trong sống hưởng lạc, xa xỉ.
+ Chế độ thuế khóa nặng nề và ngoại thương suy tàn, kinh tế Đàng Trong rơi vào khủng hoảng.
+ Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.Ở nhiều nơi đã diễn ra các cuộc khởi nghĩa của dân nghèo, người dân tộc thiểu số.
b) Diễn biến chính
- Giai đoạn 1771 - 1777:
+ Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ phất cờ khởi nghĩa ở Tây Sơn thượng đạo (An Khê, Gia Lai).
+ Năm 1774, quân Lê - Trịnh vượt sông Gianh đánh chiếm Phú Xuân. Chính quyền chúa Nguyễn chạy vào Gia Định.
+ Năm 1777, quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
- Giai đoạn 1777 - 1785:
+ Năm 1778, Nguyễn Nhạc lên ngôi Hoàng đế, đóng đô ở Đồ Bàn (Quy Nhơn, Bình Định).
+ Đầu năm 1785, Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn đánh tan 5 vạn quân Xiêm trong trận Rạch Gầm - Xoài Mút.
- Giai đoạn 1786 - 1789:
+ Giữa năm 1786, quân Tây Sơn do Nguyễn Huệ chỉ huy đánh chiếm Phú Xuân rồi tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền chúa Trịnh.
+ Từ cuối năm 1786 đến giữa năm 1788, quân Tây Sơn ba lần tấn công ra Thăng Long. Vua quan nhà Lê chạy sang cầu cứu nhà Thanh.
+ Đầu năm 1789, quân Tây Sơn giành thắng lợi trong trận Ngọc Hồi - Đống Đa.
c) Ý nghĩa lịch sử
- Là sự hội tụ và là đỉnh cao trong cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân chống ách áp bức, bóc lột ở Đại Việt thế kỉ XVIII.
- Lần lượt đánh đổ các chính quyền chúa Nguyễn, chúa Trịnh, vua Lê, đồng thời xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất quốc gia.
- Đập tan ý đồ can thiệp, xâm lược Đại Việt của các thế lực ngoại bang, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc và chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
- Để lại nhiều bài học quý báu về tư tưởng và nghệ thuật quân sự.
4. Một số bài học lịch sử
- Về vận động, tập hợp lực lượng là một trong những yếu tố đóng vai trò quyết định.
+ Việc vận động, tập hợp lực lượng được thực hiện qua khẩu hiệu, lời kêu gọi, qua chính sách chiêu mộ nhân tài,...
+ Quá trình vận động, tập hợp quần chúng nhân dân cũng thể hiện tính chất dân tộc và chính nghĩa của các cuộc đấu tranh giành lại độc lập hoặc chống ách áp bức bóc lột.
- Về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:
+ Đây là yếu tố đóng vai trò nền tảng, then chốt quyết định thắng lợi.
+ Việc xây dựng, củng cố và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc thể hiện qua chính sách đoàn kết trong nội bộ tướng lĩnh, giữa tướng lĩnh và binh lính, giữa các tầng lớp nhân dân và các dân tộc...
- Về nghệ thuật quân sự: nổi bật là nghệ thuật tiến hành chiến tranh nhân dân; lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ thắng lớn, lấy yếu chống mạnh; kết hợp giữa hoạt động quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận,...
► BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí địa lí chiến lược của Việt Nam?
A. Là cầu nối giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
B. Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á.
C. Nằm trên các trục đường giao thông quốc tế huyết mạch.
D. Là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo.
Câu 2. Do có vị trí địa lí chiến lược quan trọng nên trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam là
A. một cường quốc thương mại đường biển, có vai trò chi phối kinh tế thế giới.
B. địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc trong khu vực và thế giới.
C. “vùng đệm” giữa khu vực thuộc địa của thực dân Anh và thực dân Pháp.
D. một đế quốc hùng mạnh, có tầm ảnh hưởng lớn trên trường quốc tế.
Câu 3. Thắng lợi của những cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam có nhiều tác động tích cực đối với sự phát triển của đất nước, ngoại trừ việc
A. góp phần hình thành nhiều truyền thống tốt đẹp.
B. giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc.
C. đưa Việt Nam phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 4. Kế sách nào của Ngô Quyền đã được quân dân nhà Trần kế thừa, vận dụng để đánh đuổi quân Nguyên xâm lược (1288)?
A. Tiên phát chế nhân.
B. Đánh thành diệt viện.
C. Vườn không nhà trống.
D. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.
Câu 5. Đọc tư liệu sau đây và trả lời câu hỏi:
Tư liệu. “Quyền nghe tin Hoằng Tháo sắp đến, bảo các tướng tá rằng: “Hoằng Tháo là đứa trẻ khờ dại, đem quân từ xa đến, quân lính còn mệt mỏi, lại nghe Công Tiễn đã chết, không có người làm nội ứng, đã mất vía trước rồi. Quân ta lấy sức còn khỏe địch với quân mệt mỏi, tất phá được. Nhưng bọn chúng có lợi ở chiến thuyền, ta không phòng bị trước thì thế được thua chưa biết ra sao”.
(Ngô Sỹ Liên và các sử thần thời Lê, Đại Việt sử kí toàn thư (bản dịch), NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, tr.203)
Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những khó khăn của nhà Nam Hán khi tiến quân xâm lược Việt Nam (938)?
A. Kiều Công Tiễn đã bị giết, quân Nam Hán mất đi lực lượng nội ứng.
B. Chủ tướng Hoằng Tháo tuổi nhỏ, chưa dày dạn kinh nghiệm chiến đấu.
C. Chiến thuyền nhỏ; lực lượng quân Nam Hán ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.
D. Quân lính đi đường xa, mệt mỏi lại không quen với khí hậu, thủy thổ Việt Nam.
Câu 6. Người đã chỉ huy nhân dân Đại Cồ Việt tiến hành cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 là
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Lê Hoàn.
C. Ngô Quyền.
D. Lý Công Uẩn.
Câu 7. Trận đánh nào có ý nghĩa quyết định tới thắng lợi trong cuộc chiến đấu chống quân Xiêm của nghĩa quân Tây Sơn (1785)?
A. Tốt Động - Chúc Động.
B. Rạch Gầm - Xoài Mút.
C. Chi Lăng - Xương Giang.
D. Ngọc Hồi - Đống Đa.
Câu 8. Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt cho xây dựng hệ thống phòng ngự chống Tống ở đâu?
A. Sông Bạch Đằng.
B. Sông Như Nguyệt.
C. Sông Mã.
D. Sông Hồng.
Câu 9. Việc nhà Lý chủ động giảng hòa, kết thúc chiến tranh với quân Tống bằng con đường hòa bình không nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, hạn chế thương vong.
C. Thể hiện thiện chí hòa bình, tinh thần nhân đạo của Đại Việt.
D. Buộc nhà Tống phải thần phục và cống nạp sản vật cho Đại Việt.
Câu 10. Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay, chúng ta có thể vận dụng bài học kinh nghiệm nào từ thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên dưới thời Trần?
A. Tiến công giặc một cách thần tốc, bất ngờ.
B. Tập trung vào việc xây dựng thành lũy kiên cố.
C. Bồi dưỡng sức dân, củng cố khối đoàn kết dân tộc.
D. Chủ động tấn công để chặn trước thế mạnh của giặc.
Câu 11. Trận Bạch Đằng năm 938 (do Ngô Quyền lãnh đạo) với trận Bạch Đằng năm 1288 (do Trần Quốc Tuấn lãnh đạo) đều
A. diễn ra khi giặc từ ngoài biển tiến vào.
B. diễn ra khi quân giặc rút lui về nước.
C. giết chết được chủ tướng của quân giặc.
D. sử dụng kế sách “đóng cọc gỗ”.
Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi từ 12 đến 14.
Tư liệu. “Năm 1075, trước những hành động chuẩn bị xâm lược Đại Việt của nhà Tống, nhà Lý thực hiện kế sách “tiên phát chế nhân”, bất ngờ tấn công vào vùng tập kết của quân địch ở Quảng Đông và Quảng Tây (Trung Quốc), sau đó nhanh chóng rút quân về nước, chuẩn bị kháng chiến. Năm 1076, quân Tống tiến vào Đại Việt nhưng bị chặn lại ở phòng tuyến sông Như Nguyệt (Bắc Ninh ngày nay). Năm 1077, Lý Thường Kiệt bất ngờ cho quân vượt sông, tấn công vào doanh trại địch. Quân Tống thiệt hại nặng.”
Câu 12. Đoạn thông tin trên phản ánh nội dung nào sau đây?
A. Kết quả, ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tống của vương triều nhà Lý.
B. Diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống Tống của vương triều nhà Lý.
C. Nguyễn nhân thắng lợi cuộc kháng chiến chống Tống của vương triều nhà Lý.
D. Thuận lợi, khó khăn của cuộc kháng chiến chống Tống của vương triều nhà Lý.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều