Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 20 có đáp án năm 2022-2023
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 20 có đáp án năm 2022-2023
Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện trắc nghiệm Sinh học lớp 8 năm 2022 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 20 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp
Câu 1: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ?
A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic
B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi
C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic
D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ
Lời giải
Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào?
A. Trao đổi khí ở phổi
B. Trao đổi khí ở tế bào
C. Sự thở: trao đổi khí ở phổi với môi trường
D. Cả A, B và C
Lời giải
Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
+ Sự thở: trao đổi khí ở phổi với môi trường.
+ Trao đổi khí ở phổi: CO2 từ máu vào tế bào phổi, O2 từ tế bào phổi vào máu.
+ Trao đồi khí ở tế bào: O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Hoạt động hô hấp có vai trò gì ?
A. Cung cấp ôxi cho tế bào để tổng hợp các chất hữu cơ
B. Thải loại khí cacbônic ra khỏi cơ thể
C. Làm sạch và làm ẩm không khí, bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại
D. Đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được bình thường
Lời giải
Hoạt động hô hấp có vai trò đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được bình thường.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Nói sự sống gắn liền với sự thở vì
A. mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể đều cần năng lượng.
B. khi ngừng thở mọi hoạt động sống sẽ ngừng, cơ thể sẽ chết.
C. lấy ôxi vào để ôxi hoá chất dinh dưỡng giải phóng năng lượng cần cho sự sống.
D. thải CO2 và nước sinh ra trong quá trình ôxi hoá ở tế bào.
Lời giải
Khi ngừng thở mọi hoạt động sống sẽ ngừng, cơ thể sẽ chết → sự sống gắn liền với sự thở.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ?
A. Thanh quản
B. Thực quản
C. Khí quản
D. Phế quản
Lời giải
Thực quản không thuộc hệ hô hấp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Loại sụn nào dưới đây có vai trò đậy kín đường hô hấp khi chúng ta nuốt thức ăn ?
A. Sụn thanh thiệt
B. Sụn nhẫn
C. Sụn giáp
D. Tất cả các phương án còn lại
Lời giải
Thanh thiệt là một cái nắp sụn nhỏ nằm ở dưới đáy lưỡi có nhiệm vụ ngăn không cho thức ăn đi lạc vào khí quản khi nuốt
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Khí quản người được tạo thành bởi bao nhiêu vòng sụn khuyết hình chữ C ?
A. 20 – 25 vòng sụn
B. 15 – 20 vòng sụn
C. 10 – 15 vòng sụn
D. 25 – 30 vòng sụn
Lời giải
Khí quản người được tạo thành bởi 15 – 20 vòng sụn khuyết hình chữ C
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Bộ phận nào dưới đây ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò khác ?
A. Khí quản
B. Thanh quản
C. Phổi
D. Phế quản
Lời giải
Thanh quản ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò phát ra âm thanh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với
A. họng và phế quản.
B. phế quản và mũi
C. họng và thanh quản
D. thanh quản và phế quản.
Lời giải
Khí quản là bộ phận nối liền với thanh quản và phế quản
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại?
A. Phế quản
B. Khí quản
C. Thanh quản
D. Họng
Lời giải
Họng có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Đường dẫn khí có chức năng gì?
A. Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
B. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
C. Dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổi.
D. Bảo vệ hệ hô hấp.
Lời giải
Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Không khí được sưởi ấm tại khoang mũi là nhờ
A. có lưới mao mạch dày đặc.
B. cánh mũi rộng và dày.
C. trong mũi có nhiêu lông mũi.
D. có lớp niêm mạc tiết ra các chất nhầy.
Lời giải
Bên trong khoang mũi có lưới mao mạch dày đặc → làm ấm không khí.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Phổi người trưởng thành có khoảng
A. 200 – 300 triệu phế nang.
B. 800 – 900 triệu phế nang.
C. 700 – 800 triệu phế nang
D. 500 – 600 triệu phế nang
Lời giải
Phổi người trưởng thành có khoảng 700 – 800 triệu phế nang.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Vì sao phổi phải có số lượng phế nang lớn, khoảng 700 – 800 triệu phế nang?
A. Nhằm tăng lượng khí hít vào
B. Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí
C. Tăng tính đàn hồi của mô phổi.
D. Giúp thở sâu hơn.
Lời giải
Phổi phải có số lượng phế nang lớn → Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Mỗi lá phổi được bao bọc bên ngoài bởi mấy lớp màng ?
A. 4 lớp
B. 3 lớp
C. 2 lớp
D. 1 lớp
Lời giải
Mỗi lá phổi được bao bọc bên ngoài bởi 2 lớp màng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Lớp màng ngoài của phổi còn có tên gọi khác là
A. lá thành.
B. lá tạng.
C. phế nang.
D. phế quản
Lời giải
Lớp màng ngoài của phổi còn có tên gọi khác là lá thành.
Đáp án cần chọn là: A
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 18 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 21 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 22 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 24 có đáp án năm 2022-2023
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 25 có đáp án năm 2022-2023
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 8 hay khác:
- Lý thuyết & 650 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8
- Giải bài tập Sinh 8 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sách bài tập Sinh học 8
- 750 Bài tập trắc nghiệm Sinh học 8
- Top 24 Đề thi Sinh 8 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Sinh học 8 | Soạn Sinh học 8 được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều