(SGK + VBT) Toán lớp 3 trang 113 Kết nối tri thức, Cánh diều



Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 3 trang 113 Tập 1 & Tập 2 đầy đủ sgk và vở bài tập Kết nối tri thức, Cánh diều sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 trang 113. Bạn vào trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.

(SGK + VBT) Toán lớp 3 trang 113 Kết nối tri thức, Cánh diều

Quảng cáo

Giải sgk Toán lớp 3 trang 113 (cả ba sách)

- Kết nối tri thức:

- Cánh diều:

Quảng cáo

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 113 (cả ba sách)

- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 113 Tập 1 (sách mới)

- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 113 Tập 2 (sách mới)




Lưu trữ: Giải Toán lớp 3 trang 113 (sách cũ)

Bài 1 (trang 113 SGK Toán 3): Tính

Tính 1234 x 2, 4013 x 2 | Để học tốt Toán 3 Tính 1234 x 2, 4013 x 2 | Để học tốt Toán 3

Lời giải:

Tính 1234 x 2, 4013 x 2 | Để học tốt Toán 3

Bài 2 (trang 113 SGK Toán 3): Đặt tính rồi tính :

a) 1023 x 3

1810 x 5

b) 1212 x 4

2005 x 4

Lời giải:

Đặt tính rồi tính 1023 x 3, 1810 x 5 | Để học tốt Toán 3 Đặt tính rồi tính 1023 x 3, 1810 x 5 | Để học tốt Toán 3 Đặt tính rồi tính 1023 x 3, 1810 x 5 | Để học tốt Toán 3 Đặt tính rồi tính 1023 x 3, 1810 x 5 | Để học tốt Toán 3

Bài 3 (trang 113 SGK Toán 3): Xây một bức tường hết 1015 viên gạch. Hỏi xây bốn bức tường như thế bao nhiêu viên gạch ?

Lời giải:

Số viên gạch xây bốn bức tường là :

1015 x 4 = 4060 (viên)

Đáp số: 4060 viên gạch

Quảng cáo

Bài 4 (trang 113 SGK Toán 3): Tính nhẩm:

Tính nhẩm trang 113 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3

a) 2000 × 2 =                           4000 × 2 =                               3000 × 2 =  

b) 20 × 5 =                               200 × 5 =                                  2000 × 5 = 

Lời giải:

Học sinh nhẩm rồi ghi kết quả :

a) 2000 x 2 = 4000

4000 x 2 =8000

3000 x 3 = 9000

b) 20 x 5 = 100

200 x 5 = 1000

2000 x 5 = 10000

Hướng dẫn thêm : Có thể nhẩm như sau :

20 x 5 = ?

2 chục x 5 = 10 chục

Vậy : 20 x 5 = 100

Quảng cáo

Bài giảng: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)


Lý thuyết Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN.

Lý thuyết: 

Muốn nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm như sau: 

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có bốn chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất. 

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 1251 × 4.

Lời giải: 

Lý thuyết Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

+) 4 nhân 1 bẳng 4, viết 4.

+) 4 nhân 5 bằng 20, viết 0 nhớ 2. 

+) 4 nhân 2 bằng 8, thêm 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1.

+) 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.

Vậy  1251 × 4 = 5004.

II. CÁC DẠNG TOÁN.

Dạng 1: Đặt tính rồi tính, tính nhẩm.

Phương pháp: 

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có bốn chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất. 

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 2121 × 3.

Lời giải: 

Lý thuyết Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

+) 3 nhân 1 bẳng 3, viết 3.

+) 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

+) 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

+) 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

Vậy 2121 × 3 = 6363. 

Ví dụ 2: Tính nhẩm: 4000 × 2 = ?

Lời giải: 

Nhẩm: 4 nghìn × 2 = 8 nghìn.

Vậy: 4000 × 2 = 8000.

Dạng 2: So sánh.

Phương pháp: 

Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.

Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( >; <; =) vào chỗ chấm.

 1810 × 3 + 3005  ..... 1688 × 5 

Lời giải: 

Ta có:

 1810 × 3 + 3005  = 5430 + 3005 = 8435.

1688 × 5 = 8440

Vì 8435 < 8440 nên 1810 × 3 + 3005 < 1688 × 5. 

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là: <.

Dạng 3: Toán có lời văn.

Phương pháp: 

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Một xe tải chở được 2450kg gạo. Hỏi ba xe như thế chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải: 

Ba xe như thế chở được số ki-lô-gam gạo là: 

2450 × 3 = 7350 (kg).

Đáp số: 7350kg

Ví dụ 2: Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1220cm.

Lời giải: 

Chu vi của khu đất đã cho là: 

1220 × 4 = 4880 (cm)

Đáp số: 4880cm.

Dạng 4: Tìm x.

Phương pháp: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Ví dụ: Tìm x biết: x : 3 = 1845

Lời giải: 

x : 3 = 1845

x = 1845 × 3

x = 5535


Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có đáp án)

Câu 1 : Kết quả của phép toán 1234 x 3 là:

A. 3602

B. 3702

C. 3692

D. 3792

Câu 2 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Bài tập Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3 có lời giải

Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống để chuyển tổng sau thành phép nhân.

Bài tập Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3 có lời giải

Câu 4 : Một xe chở 2345kg than. Ba xe như vậy chở được bao nhiêu ki-lô-gam than ?

A. 7035 kg

B. 7935 kg

C. 6935 kg

D. 6035 kg

Câu 5 : Thùng thứ nhất đang chứa 1005 lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp hai lần số dầu của thùng thứ nhất.

Bài tập Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3 có lời giải

Câu 6 : Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng 2018cm. Chu vi của bồn hoa đó là:

A. 8072 cm

B. 8052 cm

C. 8042 cm

D. 8054 cm

Câu 7 : Biết: x:1245=4. Giá trị của x là:

A. 4860

B. 4980

C. 5060

D. 4870

Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 3 : Các số đến 10 000 khác:

Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên