Giáo án Địa Lí 10 Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Giáo án Địa Lí 10 Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Nắm được khái niệm về quy luật địa đới, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật này.
+ Trình bày được khái niệm và biểu hiện của quy luật địa ô và quy luật đai cao.
2. Về kĩ năng
Rèn luyện năng lực tư duy (phân tích sự tác động giữa các thành phần, hiện tượng tự nhiên),quy nạp.
3. Về thái độ
Nhận thức đúng đắn về quy luật tự nhiên, từ đó biết vận dụng, giải thích các hiện tượng địa lí tự nhiên một cách đúng đắn.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học ; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực tính toán và năng lực ứng dụng CNTT.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ; Năng lực sử dụng số liệu, thống kê.
II. Thiết bị dạy học
+ Các hình trong SGK (phóng to)
+ Bản đồ các thảm thực vật và các nhóm đất chính trên thế giới.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày khái niệm, sự biểu hiện và ý nghĩa thực tiển của quy luật về tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
3. Dạy bài mới
Mở bài: Chúng ta đều biết rằng: càng lên núi cao càng lạnh, các kiểu thực vật, các loại đất, chế độ gió … cũng khác nhau. Sự phân bố các thảm thực vật và đất ở vùng núi có nhiều nét tương đồng như từ xích đạo về hai cực. Vậy sự phân bố của chúng là ngẫu nhiên hay tuân theo quy luật của tự nhiên?
Hoạt động 1: Tìm hiểu Quy luật địa đới a. Mục tiêu - Kiến thức: Hiểu được khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện quy luật địa đới. - Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, nhận biết trên bản đồ các đới khí hậu; kĩ năng làm việc nhóm b. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Hoạt động cá nhân/ nhóm c. Các bước hoạt động: |
|
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
---|---|
Bước 1: cá nhân + GV: yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi: - Thế nào là quy luật địa đới? - Nguyên nhân dẫn đến quy luật địa đới? + HS: trả lời + GV: giải thích khái niệm quy luật địa đới GV hỏi: Tại sao các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí lại thay đổi một cách có quy luật như vậy? (sự thay đổi của tia sáng Mặt Trời từ xích đạo đến cực khi đến Trái Đất làm cho các thành phần tự nhiên cũng thay đổi theo→ tạo nên quy luật địa đới của nhiều thành phần địa lí và cảnh quan địa lí trên Trái Đất ). Bước 2: nhóm + GV: chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ: - Nhóm 1: đọc SGK và quan sát hình các vòng đai nhiệt trên bảng, xác định các vòng đai nhiệt trên Trái Đất , nhận xét. - Nhóm 2: Quan sát hình 12.1, xác định các đai khí áp và các đới gió chính trên Trái Đất, nhận xét. - Nhóm 3: Đọc SGK, quan sát bản đồ các đới khí hậu, cho biết nguyên nhân hình thành các đới khí hậu, kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất. - Nhóm 4: Dựa vào hình 19.1, 19.2 trả lời câu hỏi trong SGK (phần I.2.d) + HS: đại diện các nhóm lên trình bày + GV: chuẩn kiến thức. |
I. Quy luật địa đới 1. Khái niệm Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh qan địa lí theo vĩ độ. 2. Nguyên nhân Góc chiếu của tia sáng Mặt Trời đến Trái Đất nhỏ dần từ xích đạo về hai cực→ lượng bức xạ Mặt Trời cũng giảm theo. 3. Biểu hiện của quy luật a) Sự phân bố của vòng đai nhiệt Trên Trái Đất có 5 vòng đai nhiệt(vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hoà, hai vòng đai lạnh, hai vòng đai băng giá vĩnh cữu) b)Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất - Có 7 đai áp - Có 6 đới gió trên hành tinh c) Các đới khí hậu trên Trái Đất - Có 7 đới khí hậu chính d) Các đới đất và các thảm thực vật - Có 10 kiểu thảm thực vật - Có 10 nhóm đất |
Hoạt động 2: Tìm hiểu Quy luật phi địa đới a. Mục tiêu - Kiến thức: Hiểu được khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện quy luật phi địa đới. - Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, nhận biết trên bản đồ các đới khí hậu; kĩ năng làm việc nhóm b. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Hoạt động cá nhân/ nhóm c. Các bước hoạt động: |
|
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Hoạt động 3: cả lớp + GV: yêu cầu HS tìm đọc khái niệm và nguyên nhân của việc hình thành quy luật phi địa đới + HS: trả lời + GV: giải thích nguyên nhân, giải thích thật cặn kẽ các mối quan hệ nhân quả gián tiếp, từ nguồn năng lượng trong lòng đất→ các dãy núi→ quy luật đai cao; sự phân bố lục địa và đại dương→ quy luật địa ô. Hoạt động 4: nhóm + GV: chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ: - Nhóm 1, 2: xem SGK, hình 18 và 19.1 trả lời câu hỏi: * Thế nào là quy luật đai cao? Nguyên nhân hình thành? * Qua hình 18 và 19.1 nêu biểu hiện của quy luật - Nhóm 3, 4: xem SGK và hình 19.2 để trả lời: * Thế nào là quy luật địa ô? Nguyên nhân hình thành? * Câu hỏi ở SGK + HS: đại diện nhóm trả lời + GV: chuẩn kiến thức |
II. Quy luật phi địa đới 1. Khái niệm Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan. 2. Nguyên nhân Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao 3. Biểu hiện của quy luật a) Quy luật đai cao - Khái niệm: sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình. - Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao. - Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực vật theo độ cao. b) Quy luật địa ô - Khái niệm: Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ. - Nguyên nhân: Do sự phân bố đất, biển và đại dương. - Sự thay đổi thảm thực vật theo kinh độ. |
4. Đánh giá
Trình bày khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa đới, quy luật phi địa đới.
5. Hoạt động mở rộng
HS trả lời các câu hỏi trong SGK và xem trước bài 22
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 10 chuẩn khác:
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 19: Sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái Đất
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 23: Cơ cấu dân số
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 có đáp án
- Hơn 5000 câu trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án chi tiết
- Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Địa Lí 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Địa Lí 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 10
- Soạn Văn 10 (bản ngắn nhất)
- Giải bài tập Toán 10
- Giải bài tập Toán 10 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 10 (50 đề)
- Giải bài tập Vật lý 10
- Giải bài tập Vật lý 10 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 (70 đề)
- Giải bài tập Hóa học 10
- Giải bài tập Hóa học 10 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 (70 đề)
- Giải bài tập Sinh học 10
- Giải bài tập Sinh 10 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 (35 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 10
- Giải bài tập Địa Lí 10 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 10
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 10 (50 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 10
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 10
- Giải bài tập Tiếng anh 10 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 10
- Giải bài tập Lịch sử 10 (ngắn nhất)
- Giải tập bản đồ Lịch sử 10
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử (50 đề) 10
- Giải bài tập Tin học 10
- Giải bài tập GDCD 10
- Giải bài tập GDCD 10 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 10 (38 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 10