Giáo án Địa Lí 10 Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
Giáo án Địa Lí 10 Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
Xem thử Giáo án Địa 10 KNTT Xem thử Giáo án Địa 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Địa 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Hiểu được dân số thế giới luôn luôn biến động, nguyên nhân chính là do sinh đẻ và tử vong.
+ Phân biệt được các tỉ suất sinh, tử, gia tăng cơ học và gia tăng thực tế.
+ Biết cách tính tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên.
2. Về kĩ năng
+ Rèn luyện lĩ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ, bảng số liệu về tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên.
+ Nâng cao kĩ năng thảo luận, hợp tác theo nhóm.
3. Về thái độ
Có nhận thức đúng đắn về các vấn đề dân số, ủng hộ và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện các biện pháp, chính sách dân số của quốc gia và địa phương.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT.
- Năng lực liên hệ thực tế địa phương; sử dụng hình ảnh…
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ Phân bố dân cư và các đô thị trên thế giới
- Các biểu đồ và bảng số liệu trong SGK
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày khái niệm, nguyên nhân và các biểu hiện của quy luật địa đới
3. Dạy bài mới
Mở bài bằng cách nêu ra một số câu hỏi nhằm định hướng hoạt động nhận thức của HS, Ví dụ: Dân số Thế giới luôn có sự biến động, Quy mô dân số ở các nước, các vùng lãnh thổ không giống nhau, vì sao?
Sự gia tăng dân số không hợp lí có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số và tình hình phát triển dân số thế giới. a. Mục tiêu - Hiểu và trình bày được tình hình dân số thế giới - Liên hệ thực tế đối với Việt Nam b. Phương pháp-kĩ thuật: - Phương pháp phát ván - Hình thức cá nhân c. Phương tiện: máy chiếu và hình ảnh về dân số thế giới |
|
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
---|---|
Hoạt động 1: cá nhân + GV: yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK để nhận xét quy mô dân số thế giới. Cho dẫn chứng minh. - Dựa vào bảng số liệu dân số thế giới (1804-2005), nhận xét về tình hình phát triển dân số thế giới. + HS: trả lời + GV: chuẩn kiến thức và nhấn mạnh thêm: Quy mô dân số có sự chênh lệch giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển: Năm 2005 nhóm nước đang phát triển chiếm 81,3% dân số thế giới, nhóm nước phát triển chiếm 18,7% dân số thế giới. |
I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới. 1. Dân số thế giới + Dân số thế giới: 6477 triệu người (2005) + Quy mô dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau. 2. Tình hình phát triển dân số thế giới + Thời gian dân số tăng thêm một tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn: - Tăng thêm 1 tỉ người rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804- 1927) xuống 12 năm (giai đoạn 1987- 1999) - Tăng gấp đôi rút ngắn từ 123 năm xuống còn 47 năm. - Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu gia tăng dân số a. Mục tiêu - Hiểu các khái niệm tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất gia tăng tự nhiên - Biết được hậu quả của việc gia tăng dân số - Biết tính tỉ suất gia tăng dân số b. Phương pháp-kĩ thuật: - Phương pháp phát ván, làm nhóm - Hình thức nhóm c. Phương tiện: máy chiếu và hình ảnh về dân số thế giới |
|
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Hoạt động 2: nhóm + GV chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ: - Nhóm 1: ng/c tỉ suất sinh, khai thác biểu đồ trong sách và cột 4 bảng phụ lục. - Nhóm 2: ng/c tỉ suất tử, khai thác biểu đồ trong sách và cột 5 bảng phụ lục. - Nhóm 3: gn/c gia tăng tự nhiên, khai thác lược đồ và cột 6 bảng phụ lục. - Nhóm 4: Hậu quả của gia tăng tự nhiên + HS: thảo luận, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + GV: chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: cả lớp + GV: thuyết trình, giảng giải - gia tăng cơ học là gì? Nguyên nhân gây nên các luồng di chuyển dân cư? - TS nhập cư, TS xuất cư và TSGT cơ học. - Ảnh hưởng của gia tăng cơ học đến vấn đề dân số trên toàn thế giới nói chung, của từng khu vực, tùng quôc gia nói riêng. - GV đặt câu hỏi: Cách tính tỉ suất gia tăng dân số? |
II. Gia tăng dân số 1. Gia tăng dân số tự nhiên a)Tỉ suất sinh thô + Khái niệm: (SGK). + TSST có xu hướng giảm. Nhóm nước phát triển giảm mạnh và thấp hơn nhóm nước đang phát triển (13% giai đoạn 2004-2005) + Yếu tố tác động: - Tự nhiên- sinh học - Phong tục, tập quán và tâm lí xã hội - Trình độ phát triển KT-XH - Chính sách DS của từng quốc gia. b.Tỉ suất tử thô + Khái niệm: (SGK) + TSTT trên TG và các khu vực có xu hướng giảm rõ rệt + Yếu tố tác động: - Mức sống - Môi trường sống - Trình độ y học - Cơ cấu dân số - Chiến tranh, tệ nạn xã hội… c) Tỉ suất gia tăng tự nhiên + Khái niệm:(SGK). + Gia tăng tự nhiên có 4 mức khác nhau.: - GTTN < 0: Nga, Đông Âu - GTTN chậm, < 0,9%: Bắc Mĩ, Tây Âu, Ôtrâylia - GTDS trung bình, 1-1,9%: T.Quốc, V.Nam, ÂĐộ, Braxin… - GTDS cao, > 2% (> 3%): Châu Phi, Trung Đông, một số quốc gia Trung-Nam Mĩ + Tỉ suất GTTN được coi là động lực phát triển dân số. d) Hậu quả của gia tăng dân số Gây sức ép đối với sự phát triển kinh tế - xã hôi – môi trường. 2. Gia tăng cơ học + Sự di chuyển dân cư từ nơi này đến nơi khác dẫn đến sự biến động cơ học của dân cư. + TSGT cơ học được xác định bằng hiệu số giữ TS nhập cư và TS xuất cư. + Gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số trên toàn thế giới. 3. Gia tăng dân số + TSGT dân số được xác định bằng tổng số giữa gia tăng tự nhiên và TSGT cơ học. + Đơn vị tính: % |
4. Đánh giá
1. Vì sao gia tăng tự nhiên được xem là động lực phát triển dân số?
2. Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học.
5. Hoạt động nối tiếp
HS trả lời các câu hỏi 1, 3 trong SGK
Hướng dẫn giải bài tập số 1 (trang 86 – SGK)
Tg% là tỉ số tăng tự nhiên = 2%
Dân số thế giới năm 1995 là D5
Dân số thế giới năm 1997 là D7...
Hoặc cho dân số năm đã biết là D0 thì: (Tg = Tg%/100)
Xem thử Giáo án Địa 10 KNTT Xem thử Giáo án Địa 10 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 10 chuẩn khác:
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 19: Sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái Đất
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 23: Cơ cấu dân số
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Địa Lí 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Địa Lí 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)