Giáo án Địa Lí 11 Cánh diều Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Trung Quốc

Giáo án Địa Lí 11 Cánh diều Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Trung Quốc

Xem thử

Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Địa Lí 11 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS cần:

1.  Năng lực

- Năng lực địa lí:

+ Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội 

+ Phân tích tác động của đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động học tập như thu thập thông tin và trình bày báo cáo địa lí; vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế.

+ Giao tiếp và hợp tác: Thông qua thông qua các hoạt động nhóm.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua các hoạt động phát hiện, giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến tự nhiên và kinh tế - xã hội

2. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Tích cực tìm thông tin và hứng thú với việc học, nghiên cứu bản đồ, lược đồ

Quảng cáo

- Trách nhiệm: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc nhóm, làm bài tập luyện tập, vận dụng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.  Giáo viên

- SGV, Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng

- GT Địa lí kinh tế- xã hội thế giới

- Bản đồ Địa lí tự nhiên châu Á.

- Tập bản đồ thế giới và các châu lục, trong đó có Trung Quốc.

- Một số ảnh cảnh quan tự nhiên tiêu biểu của Trung Quốc.

- Một số ảnh về con người và đô thị của Trung Quốc.

2. Học sinh

-  Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về Trung Quốc.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Khởi động - 5 phút

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, kích thích trí tò mò của HS.

b. Nội dung: HS tham gia trò chơi nhanh: GV cho HS quan sát 4 hình ảnh và trả lời nội dung bức ảnh.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của cá nhân.

d. Tổ chức thực hiện

- Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV nêu luật chơi.

Quảng cáo

- Thực hiện nhiệm vụ: HS dựa vào hiểu biết trả lời các câu hỏi

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Tìm hiểu vị trí địa lí, lãnh thổ Trung Quốc.

a. Mục tiêu:

- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, lãnh thổ của Trung Quốc.

- Phân tích được hình vẽ, bản đồ, lược đồ

b. Nội dung: HS hoạt động theo cặp nhóm để tìm hiểu về vị trí địa lí lãnh thổ Trung Quốc

c. Sản phẩm: đặc điểm vị trí địa lí Trung Quốc

d. Tổ chức thực hiện

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ.

1. Đặc điểm.

  - Lãnh thổ rộng lớn: 9,6 triệu km2 lớn thứ 4 thế giới.

  - Vị trí địa lí:

  + Tiếp giáp: 14 nước, gần các nước và lãnh thổ có nền kinh tế phát triển năng động, phía đông giáp Thái Bình Dương với đường bờ biển kéo dài

  + Giới hạn:

  * 200B – 530B.

  * 730Đ – 1350Đ.

  - Tổ chức hành chính: Bao gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc Trung Ương, 2 đặc khu hành chính.

 2. Ý nghĩa:

- Thuận lợi:

  + Thiên nhiên đa dạng, phân hóa

  + Có điều kiện giao lưu, đầu tư, liên kết kinh tế - thương mai

  + Phát triển nhiều ngành kinh tế

- Khó khăn:

  + Thiên tai: bão, lũ lut, hạn hán..

  + Tổ chức lãnh thổ sản xuất và quản lí

Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc.

a. Mục tiêu:

Quảng cáo

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc.

- Phân tích được hình vẽ, bản đồ

b. Nội dung: HS hoạt động theo nhóm để tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

c. Sản phẩm: Phiếu học tập

d. Tổ chức thực hiện

- B1:  GV: Trải dài qua nhiều vĩ độ và có diện tích lớn đã làm cho thiên nhiên Trung Quốc rất đa dạng và phong phú. Kinh tuyến 1050Đ đã trở thành ranh giới đặc biệt chia lãnh thổ Trung Quốc thành 2 miền tự nhiên Tây – Đông với những đặc điểm rất khác biệt.

  GV yêu cầu HS xác định kinh tuyến 1050Đ và hướng dẫn HS vạch kinh tuyến 1050Đ trên lược đồ hình 10.1 SGK trang 87.

  GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phân công công việc cụ thể cho từng nhóm.

  + Thời gian thảo luận: 5 phút.

  + Nhiệm vụ: So sánh đặc điểm tự nhiên của hai miền Đông – Tây.

  * Nhóm 1: Tìm hiểu nhân tố địa hình – đất đai.

  * Nhóm 2: Tìm hiểu nhân tố khí hậu.

  * Nhóm 3: Tìm hiểu nhân tố sông, hồ

  * Nhóm 4: Tìm hiểu nhân tố biển

  * Nhóm 5: Tìm hiểu nhân tố sinh vật

  * Nhóm 6: Tìm hiểu nhân tố khoáng sản

- B2:  Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.

- B3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

  CH: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế Trung Quốc?

HS trả lời. GV chuẩn kiến thức.

  - Miền Đông: Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, là nơi dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú. Khí hậu thích hợp cho cây trồng ôn đới ở phía bắc, cây cận nhiệt ở phía nam. Có nhiều mưa về mùa hạ, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nhưng thường gây lụt lội ở các đồng bằng. Giàu khoáng sản kim loại màu tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp.

  - Miền Tây: Gồm các dãy núi cao và các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn với các bồn địa gây khó khăn cho sản xuất và cư trú. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt tạo nên những vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn. Tài nguyên chính là rừng và đồng cỏ, khoáng sản.

  GV kết luận: Thiên nhiên giàu có và đa dạng, đó là thuận lợi để Trung Quốc phát triển một nền kinh tế đa dạng. Tuy nhiên những khó khăn như: địa hình núi cao, nhiều hoang mạc, nhiều vùng khí hậu khắc nghiệt, lũ lụt, hạn hán thường xuyên xảy ra do đó cần có nhiều biện pháp và chiến lược nhằm triệt để khai thác những thuận lợi tự nhiên và hạn chế những khó khăn do chúng mang lại.

 

MIỀN TÂY

MIỀN ĐÔNG

Địa hình - đất đai

- Gồm núi, cao nguyên cao xen lẫn bồn địa rộng lớn (Côn Luân, Thiên Sơn, Himalaya, cao nguyên Gôbi, Tây Tạng, lòng chảo Tân Cương)

- Địa hình thấp hơn, có nhiều đồng bằng, bồn địa rộng, đất đai màu mỡ: Đông bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam, Tứ Xuyên…Þ là những vùng tập trung dân cư kinh tế chủ yếu

Khí hậu

- Ôn đới lục địa khô hạn

- gió mùa nóng ẩm,mưa nhiều vào mùa hạ, lạnh khô vào mùa đông, mùa hạ mát

Sông, hồ

- Chủ yếu là thượng lưu của các sông lớn

- Nhiều sông, trong đó có trung và hạ lưu của các sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà...

Biển

- Biển rộng, có các ngư trường lớn

- Đường bờ biển dài khoảng 9000km

- Nhiều bãi biển đẹp

=> thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển

Sinh vật

- Rừng có diện tích lớn, 19% diện tích

- Miền Đông: rừng lá kim, rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt ẩm

- Miền Tây: thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc

Khoáng sản

- Phong phú với các loại như dầu khí, kim loại màu

- Phong phú với nhiều chủng loại như dầu, than, sắt, kẽm, mangan…

Tìm hiểu đặc điểm dân cư và xã hội Trung Quốc.

a. Mục tiêu:

- Trình bày được đặc điểm dân cư và xã hội của Trung Quốc.

- Phân tích được bảng số liệu, bản đồ dân số

b. Nội dung: HS hoạt động theo cặp để tìm hiểu về dân cư và xã hội Trung Quốc

c. Sản phẩm: đặc điểm dân cư xã hội

d. Tổ chức thực hiện

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Địa Lí 11 Cánh diều mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 11 Cánh diều hay, chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học
Tài liệu giáo viên