Giáo án Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 3: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
Giáo án Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 3: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tiềm năng về tự nhiên, dân cư, xã hội để phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
- Biết được một số vấn đề về vai trò của dầu mỏ, các vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới, tự nhiên thế giới để xác định được vị trí và các điều kiện tự nhiên của Trung Á, Tây Nam Á
- Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế-xã hội Mĩ La Tinh.
3. Thái độ:
- Chia sẻ những khó khăn mà Trung Á, Tây Nam đã và đang trải qua
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ
+ Năng lực sử dụng các phương tiện dạy học địa lí (Bản đồ, Lược đồ, bảng số liệu)
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp:
Trong bài học sử dụng các phương pháp dạy học tích cực là:
- Đàm thọai gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Thuyết trình
2. Phương tiện:
- Bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ tự nhiên Châu Phi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động khởi động: (3p)
- Cho Hs xem Clip “Cho em tuổi thơ, cho em hòa bình”,trả lời các câu hỏi sau
https://www.youtube.com/watch?v=Lq6eOyTo5gc
+ Vấn đề nào đang diễn ra qua phần trình bày?
+ Vấn đề đó đang diễn ra ở đâu? Quốc gia nào? Khu vực nào?
+ Nguyên nhân do đâu mà vấn đề đó diễn ra?
- B2: HS trả lời.
- B3: GV cung cấp một số thông tin và tranh ảnh về các kì quan cổ đại, tóm lược về Tây Nam Á và Trung Á, nêu lên giá trị đặc biệt của khu vực rồi dẫn dắt vào bài.
4. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và Trung Á
- Hình thức: cặp.
- Phương pháp: thuyết trình, gợi mở, nhóm nhỏ.
- Thời gian: 15 phút.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Bước 1: GV Chia lớp thành 2 dãy Dãy 1: Tìm hiểu về đặc điểm khu vực Tây Nam Á Dãy 2: Tìm hiểu về đặc điểm của khu vực Trung Á Hoạt động theo cặp, hoàn thành phiếu học tập trong vòng 5 phút (phụ lục 1) Bước 2: - Đại diện HS trả lời, Hs khác bổ sung Bước 3: GV chuẩn lại kiến thức. Mở rộng: Nêu các điểm giống nhau của 2 khu vực - Vị trí địa lí chiến lược quan trọng - Giàu tài nguyên, đặc biệt là dầu khí - Phần lớn dân cư theo đạo Hồi |
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (Phụ lục 2) |
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
- Hình thức: Hoạt động cá nhân
- Phương pháp: Gợi mở, thuyết trình.
- Thời gian: 20 phút.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Bước 1: GV yêu cầu đọc sách giáo khoa, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu các vấn đề nổi bật ở khu vực Tây Nam Á, Trung Á - Đọc SGK, quan sát hình 5.8, 5.9 và hiểu biết của bản thân, hãy trả lời các câu hỏi sau: + Trữ lượng dầu của TNA, TA so với thế giới + Quốc gia nào trong khu vực có trữ lượng dầu lớn nhất + Nhận xét sản lượng dầu thô khai thác và tiêu thụ trên thế giới + Vai trò và ảnh hưởng của “ rốn dầu” đối với thế giới + Nêu các ví dụ về xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố ở Tây Nam Á, Trung Á + Nguyên nhân gây ra các cuộc khủng bố đó là gì? Hậu quả như thế nào và hướng giải quyết? Bước 2: Đại diện HS lên trả lời Bước 3: GV giúp HS chuẩn kiến thức. |
1. Vai trò của dầu mỏ - Trữ lượng lớn (50% trữ lượng dầu mỏ TG) - Vai trò: nguồn cung cấp dầu mỏ chính TG ( Bắc Mĩ, Châu Âu, Đông Á) - Ảnh hưởng: + Trở thành khu vực cạnh tranh ảnh hưởng nhiều cường quốc + Là nguyên nhân gây mất ổn định khu vực. 2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo, nạn khủng bố a. Hiện trạng - Tranh chấp, xung đột, khủng bố: Ixraen – Palextin, Iran- Irac, Irac-cooet, IS b. Nguyên nhân: - Do tranh chấp quyền lợi: Đất đai, tài nguyên, môi trường sống. - Do khác biệt về tư tưởng, định kiến về tôn giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch sử. - Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi. c. Hậu quả: - Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, tới khu vực khác. - Đời sống nhân dân bị đe dọa, nghèo đói, kinh tế bị hủy hoại và chậm phát triển. - Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế của thế giới. d. Giải pháp - Ổn định về chính trị, độc lập về kinh tế, hạn chế sự can thiệp của nước ngoài |
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
1. Hoạt động củng cố (5 phút)
Chọn phương án đúng
Câu 1. Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược
B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á
A. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, sắt, đồng
B. Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc.
C. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ).
D. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây.
Câu 3. Nguyên nhân không gây nên các cuộc khủng bố, chiến tranh ở khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á là do:
a. Vị trí địa lí - chính trị.
c. Tôn giáo.
b. Tài nguyên dầu mỏ.
d. Điều kiện tự nhiên khó khăn
2. Giao bài tập: ( 1 phút)
Đọc trước bài mới: ôn tập
Phụ lục 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhiệm vụ: Quan sát nội dung trong sách giáo khoa kết hợp hiểu biết bản thân, thảo luận theo cặp trong vòng 5 phút hoàn thành nội dung bảng sau:
Bảng1: Đặc điểm khu vực Tây Nam Á, Trung Á
Tiêu chí | Tây Nam Á | Trung Á |
---|---|---|
Khái quát chung + Diện tích + Dân số + Quốc gia |
||
Vị trí địa lí | ||
Đặc điểm tự nhiên | ||
Đặc điểm dân cư, xã hội |
Phụ lục 2: Thông tin phản hồi
Bảng: Đặc điểm chung khu vực Tây Nam Á và Trung Á
Tiêu chí | Tây Nam Á | Trung Á |
---|---|---|
Khái quát chung + Diện tích + Dân số + Quốc gia |
7 triệu km2 323 triệu người 20 |
5,6 triệu km2 61,2 triệu người (2005) 6 |
Vị trí địa lí | Tây Nam Châu Á => Tiếp giáp giữa 3 châu lục, án ngữ kênh đào Xuy – ê, có vị trí địa lí chính trị rất quan trọng |
Trung tâm lục địa Á- Âu => Có vị trí chiến lược quan trọng: tiếp giáp với các cường quốc lớn |
Đặc điểm tự nhiên | - Khí hậu khô, nóng, nhiều núi, cao nguyên, và hoang mạc - tập trung nhiều dầu mỏ. (50% trữ lượng dầu mỏ của TG) |
- Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên và hoang mạc - Nhiều loại khoáng sản, có trữ lượng dầu mỏ khá lớn |
Đặc điểm dân cư, xã hội | – Là cái nôi của nền văn minh nhân loại. - Phần lớn dân cư theo đạo Hồi |
- Đa dân tộc, MDDS thấp - Là nơi có con đường tơ lụa đi qua - Phần lớn dân cư theo đạo Hồi |
V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 11 mới, chuẩn khác:
- Giáo án Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 1: Tự nhiên và dân cư
- Giáo án Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 2: Kinh tế
- Giáo án Địa Lí 11 Bài 6 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì
- Giáo án Địa Lí 11 Bài 7 Tiết 1: EU - Liên minh khu vực lớn trên thế giới
- Giáo án Địa Lí 11 Bài 7 Tiết 2: EU - Hợp tác, liên kết để cùng phát triển
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)