Giáo án Địa Lí 10 Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
Giáo án Địa Lí 10 Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
- Trình bày được sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
2. Kĩ năng
- Phân tích bản đồ và đồ thị phân bố lượng mưa theo vĩ độ để hiểu và trình bày về phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
3. Thái độ: Thấy được vai trò của mưa đến cuộc sống của dân cư.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ, Năng lực sử sụng các phương tiện dạy học địa lí (hình vẽ, mô hình)
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp:
Trong bài học sử dụng các phương pháp dạy học tích cực là: Đàm thọai gợi mở, Thảo luận nhóm, Thuyết trình, Sử dùng đồ dùng trực quan: hình vẽ, mô hình.
2. Phương tiện: Các hình trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp
3.Hoạt động khởi động: (3 phút)
Tại sao nằm ven Đại Tây Dương khu vực Tây Bắc Châu Phi có cùng nằm ở vĩ độ như nước ta nhưng Tây Bắc Châu Phi có lượng mưa rất ít (dưới 200mm/năm) trong khi đó nước ta có lượng mưa cao (trên 1500mm/năm)?
Để trả lời câu hỏi trên chúng ta vào bài mới.
4. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
- Hình thức: Hoạt động nhóm
- Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, gợi mở, nhóm/ mảnh ghép.
- Thời gian: 20 phút.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Bước 1: GV chia lớp thành 5 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc theo phiếu học tập số 1: (phụ lục 1)
1. Nhóm 1: Nhân tố khí áp 2. Nhóm 2: Nhân tố frông 3. Nhóm 3: Nhân tố gió 4. Nhóm 4: Nhân tố dòng biển 5. Nhóm 5: Nhân tố địa hình Bước 2: Các nhóm trao đổi thông tin hoàn thành phiếu học tập trong 5 phút Bước 3. Thành lập nhóm mới, các chuyên gia trao đổi thông tin và hoàn thành sơ đô tư duy các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trong 12 phút Bước 4: GV chuẩn kiến thức Mở rộng: - Các nhân tố này tác động đồng thời hay tách biệt. - Có những nhân tố nào tác động đến lượng mưa ở nước ta? |
I. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa Phụ lục 2 |
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất
- Hình thức: Hoạt động cá nhân.
- Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, gợi mở
- Thời gian: 15 phút.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 13.1, 13.2 kết hợp kênh chữ SGK hãy - Xác định lượng mưa ở các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực. - Nhận xét chung về sự thay đổi lượng mưa trên Trái Đất. - Giải thích nguyên nhân - Xác định các khu vưc mưa nhiều, mưa ít, rút ra kết luận - Tại sao lại có sự phân bố như vậy? Bước 2: Hs trả lời Bước 3: GV chuẩn kiến thức. Mở rộng: Trình bày và giải thích sự phân bố mưa theo vĩ tuyến 40 từ Đông Sang Tây? Ở nước ta, lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ hay do ảnh hưởng của đại dương? |
II. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất Lượng mưa trên TĐ phân bố không đều 1. Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ ( từ xích đạo về cực) + Khu vực xích đạo mưa nhiều nhất. + Hai khu vực chí tuyến mưa ít. + Hai khu vực ôn đới mưa nhiều + Hai khu vực ở cực mưa ít nhất 2. Sự phân bố mưa không đều do ảnh hưởng của đại dương. - Nguyên nhân: phân bố lục địa, đại dương, địa hình... - Càng vào sâu trong lục địa lương mưa càng thấp - Bờ có dòng biển nóng lượng mưa lớn hơn. |
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
1. Hoạt động củng cố (2 phút)
Chọn đáp án đúng
Câu 1. Mưa thường xảy ra ở:
A. khu vực áp cao.
C.khu vực áp thấp.
B. dọc các frông nóng.
D. khu vực áp thấp và dọc các frông
Câu 2. Khu vực có mưa nhiều thường nằm ở:
A. sâu trong các lục địa.
B. miền có gió mậu dịch.
C miền có gió mùa.
C. miền có gió địa phương.
Câu 3. Một số nơi như Na-mip, Ca-la-ha-ri,… mặc dù ở ven bờ đại dương, nhưng vẫn mưa rất ít, vì chịu tác động của:
A. Dòng biển nóng
B. Khí áp cao.
C. Dòng biển lạnh
D. Khí áp thấp.
Câu 4. Cùng một dãy núi, nhưng mưa nhiều ở:
A. Sườn khuất gió.
B. Sườn chắn gió.
C. Ở đỉnh núi rất cao.
D. Ở chân núi.
Câu 5. Khu vực có mưa nhiều nhất trên Trái Đất là:
A. Cực.
B. Chí tuyến
C. Ôn đới.
D. Xích đạo.
2. Tổng kết
3. Phụ lục:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức SGK kết hợp với hiểu biết bản thân thảo luận trong vòng 4 phút hoàn thành nội dung bảng sau:
Nhân tố ảnh hưởng | Khu vực mưa ít Ví dụ |
Khu vực mưa nhiều Ví dụ |
Nguyên nhân |
---|---|---|---|
Khí áp | |||
Frông | |||
Gió | |||
Dòng biển | |||
Địa hình |
Thông tin phản hồi
Nhân tố ảnh hưởng | Khu vực mưa ít Ví dụ |
Khu vực mưa nhiều Ví dụ |
Nguyên nhân |
---|---|---|---|
Khí áp | - Vùng hoạt động áp cao Ví dụ: vùng chí tuyến, cực |
- Vùng hoạt động áp thấp Ví dụ: vùng ôn đới hải dương |
- Áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao - Áp cao, không khí ẩm không bốc lên được, lại thường chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến |
Frông | - Mưa lớn Ví dụ vùng: Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á |
- Do sự tranh chấp giữa khối không khí nóng và khối không khí lạnh => nhiễu loạn không khí => mưa. | |
Gió | - Gió trong lục địa, mậu dịch. Ví dụ: Trung Á |
- Gió mùa Ví dụ vùng: Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á |
- Nội địa: ẩm ít => mưa ít - Gió mậu dịch khô => ít mưa - Gió mùa: nhiễu động thời tiết => mưa |
Dòng biển | - Nơi có dòng biển lạnh | - Nơi có dòng biển nóng | - Dòng biển nóng: ẩm lớn => mưa nhiều - DB lạnh: ẩm ít hơn => mưa ít. |
Địa hình | - Đỉnh núi cao | - Nơi địa hình cao hất định. - Nơi sườn đón gió |
- Càng lên cao => không khí loãng => mưa tăng - Sườn đòn gió: mưa nhiều, ngược lại |
V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 10 theo phương pháp mới khác:
- Địa Lí 10 Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Địa Lí 10 Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
- Địa Lí 10 Bài 16: Sông. Thủy triều. Dòng biển
- Địa Lí 10 Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
- Địa Lí 10 Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu Giáo án Địa Lí lớp 10 theo phương pháp mới được biên soạn theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT bám sát chương trình Địa Lí lớp 10.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)