Giáo án Hóa học 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử mới nhất
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Hóa học dễ dàng biên soạn Giáo án Hóa học lớp 10, VietJack biên soạn Giáo án Hóa học 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực theo 5 bước bám sát mẫu Giáo án môn Hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Hóa học 10 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Giáo án Hóa học 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử mới nhất
Xem thử Giáo án Hóa 10 KNTT Xem thử Giáo án Hóa 10 CTST Xem thử Giáo án Hóa 10 CD Xem thử Giáo án PPT Hóa 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Hóa 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Học sinh tổng hợp được các kiến thức về:
+ Thành phần cấu tạo nguyên tử;
+ Số khối;
+ Nguyên tử khối;
+ Nguyên tố hóa học;
+ Đồng vị;
+ Số hiệu nguyên tử;
+ Kí hiệu nguyên tử;
+ Nguyên tử khối trung bình.
2. Kỹ năng:
* Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
* Xác định nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học.
3. Thái độ:
- Học sinh có lòng ham học hỏi, say mê yêu thích bộ môn Hóa học.
4. Định hướng năng lực
+ Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề;
+ Năng lực hợp tác;
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;
+ Năng lực tính toán hóa học.
II – CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
(Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
* Cho HS chuẩn bị trước bài luyện tập.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU.
- Thuyết trình nêu vấn đề, vấn đáp tìm tòi, đàm thoại.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ:
Bỏ qua kiểm tra đầu giờ; kiểm tra bài cũ song song trong tiết học.
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Hệ thống những kiến thức cần nắm vững:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung ghi bảng |
GV cho HS đọc các kiến thức trọng tâm đã hệ thống trong SGK |
HS đọc SGK |
|
1. Nguyên tử được cấu tạo bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân được cấu tạo bởi proton và nơtron. 2. Trong nguyên tử số đvđthn Z = số p = số e. + Số khối A = Z + N . Nguyên tử khối là giá trị gần đúng của giá trị này. + Nguyên tử khối của một nguyên tố nhiều đồng vị = Nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó. + Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng Z. + Các đồng vị của một nguyên tố hoá học là các nguyên tử có cùng Z mà khác N (A). 3. Số khối A và số hiệu Z đặc trưng cho nguyên tử: kí hiệu nguyên tử: |
||
GV Sau đó tổ chức thảo luận chung vấn đề: Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào? HS trả lời: GV tổng kết theo sơ đồ dưới đây: |
||
Hoạt động 2. Bài tập: (Nội dung luyện tập, bài tập trang 18 SGK và bài tập bổ sung) |
||
GV tổ chức HS làm bài tập: GV chia các nhóm hs làm BT Nhóm 1: bài 1; nhóm 2: bài 2,6; Nhóm 3: bài 5; nhóm 4: BTBS và bài 2,3. Hướng dẫn các nhóm Sau 10 phút gọi mỗi nhóm lên làm BT GV gọi nhóm khác chỉnh sửa, bổ sung |
HS làm bài tập: |
Nội dung các bài giải |
1. Tính khối lượng nguyên tử nitơ ra kg, so sánh khối lượng (e) với khối lượng toàn nguyên tử. (Theo ý bài 1 LT tr 18 SGK) GV lưu ý đổi: Đúng là: a10-30 tấn = a10-27kg = a10-24g VD: Vì 1tấn = 1000kg = 1000.000g nếu 0,001tấn = 1.10-3 tấn = 1.100kg = 1.103g Và VD: 1.10-6 tấn = 1.10-3kg = 1.100g |
HS làm bài tập: |
- Nguyên tử nitơ có: 7p, 7n, 7e nên: khối lượng tương ứng là: - KL7p → 1,6726.10-27kg x 7 = 11,7082.10-27kg - KL7n → 1,6748.10-27kg x 7 = 11,7236.10-27kg - KL7e → 9,1094. 10-31kg x7 = 0,0064.10-27kg KL toàn nguyên tử nitơ = 23,4382.10-27kg (23,4382.10-24g) |
GV cho HS nhận xét: |
KL e quá nhỏ, coi như KL của Nt tập trung hầu hết ở HN. |
So sánh: |
GV củng cố kiến thức: 2. Tính NT khối TB của kali, biết: 93,258% 6,73% 0,01% ( BT 2 tr 18 – LT SGK) |
HS làm bài tập: |
= 39,1347 |
BTBS: Cho dãy kí hiệu các ng/ tử sau: Những kí hiệu nào chỉ cùng 1 ng.tố hoá học? Sử dụng HTTH xác định tên ng.tố hoá học. Tính: A, p, n, e, Z, đthn. Đvđthn (SBT 1.24 NC .BS) |
HS sử dụng bảng HTTH để làm bài: HS tính: A, p, n, e, Z, đthn. Đvđthn. |
Tính: A, p, n, e, Z, đthn. đvđthn, |
3. ( SGK tr18 bài LT). a/ Định nghĩa nguyên tố hoá học. b/ Kí hiệu nguyên tử sau đây cho biết gì? |
Dựa theo Đ/N học sinh vận dụng làm bài tập: |
a/ …. b/ - Số hiệu của nguyên tố canxi là 20 suy ra: - Số đvđthn Z = số proton = số electron = 20 - Số khối A = 40 suy ra N = A - Z = 40 - 20 = 20 |
4. . ( SGK tr18 bài LT). Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hidro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố? (GV gợi ý) |
HS suy nghĩ làm bài tập. |
* Số đvđthn là đặc trưng là đặc trưng cơ bản, là số hiệu NT kí hiệu Z. * Trong p/ứ hoá học e thay đổi, p không đổi nên Z không đổi, kí hiệu không đổi, nguyên tố vẫn tồn tại. * Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương, đt (p) là đt dương, Z cho biết số p. Số hạt P là số nguyên dương, nên không thể có thêm nguyên tố nào khác ngoài 90 nguyên tố có số hiệu từ 2 đến 90. |
...........................................................................................
Xem thử Giáo án Hóa 10 KNTT Xem thử Giáo án Hóa 10 CTST Xem thử Giáo án Hóa 10 CD Xem thử Giáo án PPT Hóa 10 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 10 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
- Giáo án Hóa học 10 Bài 5: Cấu hình electron
- Giáo án Hóa học 10 Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử
- Giáo án Hóa học 10 Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giáo án Hóa học 10 Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)