Giáo án Hóa học 10 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị mới nhất

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Hóa học dễ dàng biên soạn Giáo án Hóa học lớp 10, VietJack biên soạn Giáo án Hóa học 10 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực theo 5 bước bám sát mẫu Giáo án môn Hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Hóa học 10 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Giáo án Hóa học 10 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị mới nhất

Xem thử Giáo án Hóa 10 KNTT Xem thử Giáo án Hóa 10 CTST Xem thử Giáo án Hóa 10 CD Xem thử Giáo án PPT Hóa 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Hóa 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

I - MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức

HS nêu và giải thích được:

- Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

- Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.

- Kí hiệu nguyên tử: Giáo án Hóa học 10 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị mới nhất là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.

2. Kĩ năng

- Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.

- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.

Trọng tâm

- Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) ⇒ nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.

- Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình

3. Thái độ

- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.

4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học.

II – CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên (GV)

- Làm giáo án, các phiếu học tập.

- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng).

- Giấy cỡ lớn và bút để cho học sinh hoạt động nhóm.

2. Học sinh (HS)

- Học bài cũ.

- Học kĩ phần tổng kết của bài 1.

III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU.

1/ Phương pháp dạy học:

- Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.

2/ Các kĩ thuật dạy học

- Hỏi đáp tích cực.

- Khăn trải bàn.

- Nhóm nhỏ.

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)

Mục tiêu

Phương thức tổ chức

Kết quả

Đánh giá

- Huy động các kiến thức đã được học của HS về thành phần nguyên tử ở bài 1 và các kiến thức về nguyên tử đã học ở lớp 8 tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.

- Rèn luyện kĩ năng tính khối lượng nguyên tử, khối lượng hạt nhân từ đó định hướng học sinh tìm hiểu khái niệm về số khối và nguyên tử khối.

- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập.

HĐ nhóm:

- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, giấy cỡ lớn và bút cho từng nhóm.

Phiếu học tập số 1

Câu 1: a) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Thành phần nguyên tử gồm…(1).. và..(2)… …(3)…nguyên tử là phần mang điện dương nằm chính giữa nguyên tử và có cấu tạo gồm các hạt ..(4)…và…(5)….

b)

Hạt

Điện tích

Khối lượng (u)

1+

Không mang điện

1

1-

Phiếu học tập số 2:

Nhóm 1, 3: a) Cho nguyên tử Cl có 17p, 18n và 17e. Tính khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl.

Nhóm 2, 4: b) Cho nguyên tử Cl có 17p, 20n và 17e. Tính khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl.

2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành hoàn thành yêu cầu của các phiếu học tập bằng các kiến thức đã học.

3/ Báo cáo kết quả và thảo luận

HĐ chung cả lớp:

Phiếu học tập số 1: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.

Phiếu học tập số 2: Giáo viên mời nhóm 1 và nhóm 3 trình bày kết quả lên bảng, các nhóm 2, nhóm 4 góp ý, bổ sung.

4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

Qua phiếu học tập số 1, HS nhớ lại và vận dụng kiến thức đã học về thành phần nguyên tử vào giải quyết yêu cầu đặt ra. Từ những kiến thức cũ này học sinh sẽ dễ dàng nghiên cứu và tiếp thu được kiến thức của bài mới.

Qua phiếu học tập số 2, GV sử dụng kết quả của các bài toán này để giúp học sinh tìm hiểu các khái niệm số khối và nguyên tử khối trong bài mới.

+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS:

Vì sao đều là nguyên tử của cùng một nguyên tố clo nhưng có khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân khác nhau. Mâu thuẫn đó sẽ được giải quyết khi tìm hiểu khái niệm về nguyên tố hóa học và đồng vị.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.

+ Phiếu học tập số 1:

a)

(1): vỏ nguyên tử,

(2) hạt nhân.

(3) hạt nhân.

(4) proton

(5) nơtron

b)

Hạt

Điện tích

Khối lượng (u)

p

1+

1

n

Không mang điện

1

e

1-

0,00055

Phiếu học tập số 2:

a) mnguyên tử = mp + mn + me = 35,00935(u)

mhạt nhân = mp + mn = 35(u)

so sánh:

Giáo án Hóa học 10 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị mới nhất ≈1 hay

mnguyên tử ≈ mhạt nhân

b) mnguyên tử = mp + mn + me = 37,00935(u)

mhạt nhân = mp + mn = 37(u)

so sánh:

Giáo án Hóa học 10 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị mới nhất ≈1 hay

mnguyên tử ≈ mhạt nhân

+ Qua quan sát: Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

+ Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.

...........................................................................................

Xem thử Giáo án Hóa 10 KNTT Xem thử Giáo án Hóa 10 CTST Xem thử Giáo án Hóa 10 CD Xem thử Giáo án PPT Hóa 10 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 10 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên