Giáo án KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 12: Oxide

Giáo án KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 12: Oxide

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức

- Nêu được khái niệm oxide là hợp chất của oxygen với 1 nguyên tố khác.

- Viết được một số phương trình hóa học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen, và phương trình hóa học khi cho:

+ Oxide base tác dụng được với nước, dung dịch acid, oxide acid.

+ Oxide acid tác dụng được với nước, dung dịch base, oxit base.

- Sự phân loại oxide theo khả năng phản ứng với acid/base (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính và oxide trung tính).

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu khái niệm oxide, tính chất và ứng dụng của oxide.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Quảng cáo

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được được khái niệm oxide và phân loại được oxide theo khả năng phản ứng với acid/base; viết được phương trình hóa học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen.

- Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của oxide.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về oxide để giải thích các hiện tượng hóa học, các ứng dụng trong thực tiễn đời sống như: hố vôi tôi nổi váng trắng sử dụng một số oxide trong đời sống như dùng vôi bột.

3. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: Tự học và nghiên cứu tính chất hóa học của oxide theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên

Tên thiết bị dạy học

Số lượng cho 6 nhóm

Khay thí nghiệm

6

Tấm kính

6

Ống nhỏ giọt

12

Cốc thủy tinh chứa nước (rửa ống nhỏ giọt)

6

Ống nghiệm

12

Ống thổi chữ L

6

Hình ảnh các ứng dụng của một số oxide

1

CuO

6

Dung dịch HCl

6

Dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2

6

Máy chiếu

1

Bài giảng điện tử

1

Phiếu học tập

24

Bút dạ

6

Quảng cáo

2. Học sinh

SGK, SBT KHTN 8

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1 (10 phút): Mở đầu

a) Mục tiêu: Nêu được một số oxide thường gặp trong cuộc sống. Xác định được việc cần thiết tìm hiểu về oxide.

b) Nội dung:

GV nêu vấn đề: Một số oxide phổ biến tạo nên các khoáng chất như đá granite và thạch anh (oxide của silicon), gỉ sắt (oxide của sắt) và đá vôi (oxide của calcium và carbon). Đá ruby tự nhiên có dải màu từ hồng đậm đến đỏ sẫm do thành phần các oxide của alumium, chromium, … tạo nên.

Từ đó dẫn dắt HS vào bài mới:

Oxide là gì? Có những loại oxide nào? Chúng có sẵn trong tự nhiên hay phải điều chế?

c) Sản phẩm: Động cơ và hứng thú học tập của học sinh.

d) Tổ chức thực hiện:

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Giáo viên nêu vấn đề và đặt câu hỏi: Oxide là gì? Có những loại oxide nào? Chúng có sẵn trong tự nhiên hay phải điều chế?

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinhsuy nghĩ, nảy sinh câu trả lời.

Quảng cáo

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi đại diện 1 HS trả lời.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Câu trả lời của HS có thể đúng hoặc sai, giáo viên không nhận xét tính đúng sai mà từ đó dẫn dắt HS vào bài mới: Để kiểm chứng câu trả lời của bạn sau đây chúng ta cùng đi vào tìm hiểu Bài 12: Oxide.

2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và phản ứng hoá học tạo ra oxide

a) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm và phản ứng hoá học tạo ra oxide.

b) Nội dung: GV cho HS tìm hiểu SGK, dựa vào kiến thức của HS, HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập 1.

PHIẾU HỌC TẬP 1

Em hãy tìm hiểu thông tin SGK kết hợp với kiến thức của mình trả lời các câu hỏi:

1. Thành phần của các chất ở Hình 12.1 có đặc điểm gì giống nhau?

Giáo án KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 12: Oxide | Giáo án Khoa học tự nhiên 8

2. Chất nào là oxide trong các chất sau: ZnO; SiO2; KNO3; Fe2O3; Cl2O7; K2CO3?

3. Hãy viết các phương trình hoá học giữa khí oxygen và đơn chất tương ứng để tạo ra các oxide sau: Na2O, SO2, ZnO.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 8 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

Săn shopee siêu SALE :

Quý phụ huynh và học sinh có thể đăng ký các khóa học tốt lớp 8 bởi các thầy cô nổi tiếng của vietjack tại Khóa học tốt lớp 8

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 199K tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án KHTN 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án Khoa học tự nhiên 8 chuẩn của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên