Giáo án KHTN 8 Cánh diều Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Giáo án KHTN 8 Cánh diều Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 Cánh diều bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử).

- Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m).

- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.

- So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.

- Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25°C.

- Sử dụng được công thức n=V24,79  để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 °C

2. Về năng lực

a) Năng lực chung

Quảng cáo

- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các khái niệm, xây dựng công thức tính.

- Giao tiếp và hợp tác:

+) Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt khái niệm.

+) Hoạt động nhóm hiệu quả, đảm bảo các thành viên cùng tham gia và trình bày, báo cáo, chia sẻ.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học.

b) Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên:

+) Nêu được khái niệm mol nguyên tử/ phân tử

+) Nêu được khái niệm tỉ khối, thể tích mol của chất khí ở điều kiện chuẩn (ĐKC)

- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Tính được khối lượng mol (M) và các đại lượng liên quan: m, n; so sánh được chất khí này nặng hay nhẹ so với chất khí khác; tính được số mol khí ở điều kiện chuẩn.

Quảng cáo

3. Về phẩm chất

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm để tiếp cận kiến thức hiệu quả nhất.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Slide, giáo án, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.

2. Học sinh

- SGK, SBT, vở ghi.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề để học sinh biết được về mol.

Quảng cáo

b) Nội dung:

- HS đọc nội dung phần Mở đầu (SGK – 27) trả lời câu hỏi:

Vậy làm thế nào để có thể xác định một cách thuận lợi số nguyên tử, phân tử và khối lượng, thể tích của chúng khi tham gia và tạo thành trong các phản ứng hoá học?

c) Sản phẩm:

- Câu trả lời của học sinh, dự kiến:

+ Yêu cầu đếm số lượng viên gạch có thể thực hiện được do viên gạch có kích thước cụ thể và đáng kể, có thể dễ dàng xác định được số lượng.

+ Để xác định một cách thuận lợi số nguyên tử, phân tử và khối lượng, thể tích của chúng khi tham gia và tạo thành trong các phản ứng hoá học ta dùng khái niệm mol.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV giao nhiệm vụ học tập

- Yêu cầu HS đọc nội dung phần mở đầu trả lời câu hỏi.

* HS thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành câu hỏi.

* Báo cáo, thảo luận

- GV gọi 1 số HS báo cáo chia sẻ.

* Kết luận, nhận định

- GV nhận xét câu trả lời, đặt vấn đề vào bài. Bằng phép đo thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng hoặc thể tích của chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong buổi học ngày hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1: Khái niệm mol

a) Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử).

b) Nội dung: HS đọc hiểu, xác định được khái niệm mol nguyên tử, phân tử và hoàn thành phiếu học tập số 1 từ đó lĩnh hội kiến thức.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1. Nêu khái niệm mol? Cách tính số nguyên tử/phân tử có trong n mol nguyên tử/phân tử?

2. Xác định số nguyên tử có trong:

a) 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium).

b) 1,5 mol nguyên tử carbon.

3. Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước.

c) Sản phẩm: Kết quả thảo luận của HS, dự kiến:

1. Mol là lượng chất có chứa 6,022.1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, …) của chất đó.

Số nguyên tử/ phân tử = số mol (nguyên tử/phân tử). 6,02.1023

2.

a) Số nguyên tử có trong 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium):

2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 (nguyên tử).

b) Số nguyên tử có trong 1,5 mol nguyên tử carbon:

1,5 × 6,022 × 1023 = 9,033 × 1023 (nguyên tử).

3.

- 3 mol phân tử nước chứa số phân tử nước là:

3 × 6,022 × 1023 = 1,8066 × 1024 (phân tử).

- Cứ 1 phân tử nước chứa 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen.

Vậy 3 mol phân tử nước chứa:

+ Số nguyên tử hydrogen là: 2 × 1,8066 × 1024 = 3,6132 × 1024 (nguyên tử).

+ Số nguyên tử oxygen là: 1 × 1,8066 × 1024 = 1,8066 × 1024 (nguyên tử).

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều chuẩn khác:

Săn shopee siêu SALE :

Quý phụ huynh và học sinh có thể đăng ký các khóa học tốt lớp 8 bởi các thầy cô nổi tiếng của vietjack tại Khóa học tốt lớp 8

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 199K tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án KHTN 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án Khoa học tự nhiên 8 chuẩn của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên