Giáo án KTPL 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Giáo án KTPL 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án KTPL 11 Cánh diều (cả năm) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.

- Nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.

- Hiểu được trách nhiệm của HS trong thực hiện các quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân.

- Phân tích, đánh giá được hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân trong một số tình huống đơn giản.

- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân bằng những hành vi cụ thể, phù hợp.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để thực hiện những hoạt động học tập.

Quảng cáo

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống pháp luật; phát hiện và nêu được tình huống pháp luật có vấn đề về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.

- Năng lực điều chỉnh hành vi: Phân tích, đánh giá được hành vi, việc làm thực hiện đúng hoặc sai quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin. Tự điều chỉnh và nhắc nhở, giúp đỡ người khác điều chỉnh được hành vi của mình trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, phù hợp với lứa tuổi.

- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Giải thích được các hành vi thực hiện đúng và các hiện tượng vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin trong xã hội. Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết các trường hợp vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin phù hợp với lứa tuổi ở nhà và trong cộng đồng.

3. Phẩm chất:

- Trách nhiệm: Tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động tuyên truyền quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin. Tôn trọng và thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án.

- Video, tranh ảnh liên quan tới bài học.

- Giấy A3, A4, bút màu, băng keo/nam châm dính bảng.

- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).

Quảng cáo

2. Đối với học sinh

- SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.

- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết, làm quen với quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.

b. Nội dung:

- GV cho HS xem video vụ án vi phạm quyền tự do ngôn luận và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

- GV dẫn dắt vào bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS sau khi xem video.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS xem video liên quan đến vụ án bà Nguyễn Phương Hằng: (từ đầu đến 3p08s)

https://youtu.be/2-ad6V2payM?si=ETKnyJTwMWXYcxM5

- Sau khi xem video, GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Bà Nguyễn Phương Hằng đã có những hành vi trái pháp luật nào? Hành vi của bà Nguyễn Phương Hằng đã dẫn đến hậu quả gì cho bản thân?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát quá trình HS làm việc, hỗ trợ HS khi cần thiết.

Quảng cáo

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Bà Nguyễn Phương Hằng đã có những hành vi trái pháp luật sau: Tổ chức nhiều buổi livestream phát ngôn những nội dung bịa đặt, thông tin chưa được kiểm chứng, đưa lên không gian mạng những thông tin bí mật cá nhân. xúc phạm uy tín, danh dự của các cá nhân, tổ chức.

+ Hành vi của bà Nguyễn Phương Hằng đã dẫn đến hậu quả là bà Nguyễn Phương Hằng đã bị xét xử và xử phạt 3 năm tù về tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Bản án của bà Nguyễn Phương Hằng là một bài học đắt giá về quyền tự do ngôn luận của công dân trên không gian mạng.

- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, kết luận và dẫn dắt HS vào bài học: Để hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 20. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận

a. Mục tiêu: HS biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để hiểu được nội dung quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi, thảo luận nhóm và nêu được nội dung quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận với chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức lớp thành 4 – 6 nhóm.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm, thực hiện nhiệm vụ sau:

+ Cá nhân: Đọc thông tin về Hiến pháp năm 2013, Luật Báo chí năm 2016 và trường hợp, tình huống ở mục 1a trong SGK tr.136.

+ Trao đổi, thảo luận nhóm về trường hợp, tình huống; trả lời các câu hỏi trong SGK tr.136:

a) Từ thông tin Hiến pháp và Luật Báo chí, em hãy cho biết trong trường hợp trên đại diện nhân dân xã V đã thực hiện quyền của mình như thế nào.

b) Theo em, trong tình huống trên, hành vi của Q có phải là thực hiện quyền tự do ngôn luận không? Vì sao?

1. Pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

a. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận

Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về tất cả các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước dưới hình thức bằng lời nói, văn bản bản điện tử (Facebook, Zalo,...), hoặc dưới hình thức khác.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án KTPL 11 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Kinh tế Pháp luật lớp 11 Cánh diều chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học
Tài liệu giáo viên