Giáo án bài Lập luận trong văn nghị luận - Giáo án Ngữ văn lớp 10
Giáo án bài Lập luận trong văn nghị luận
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Văn 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố và nâng cao những hiểu biết về yêu cầu, cách thức xây dựng lập luận trong văn nghị luận.
2. Kĩ năng
- Giúp học sinh biết cách xây dựng lập luận đề vận dụng vào viết bài văn nghị luận.
3. Thái độ, phẩm chất
- Có ý thức tư duy mạch lạc, rõ ràng khi viết văn nghị luận.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Phương tiện
1. Giáo viên
SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
2. Học sinh
SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. Phương pháp thực hiện
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: hướng dẫn hs trao đổi – thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
Sĩ số: ………………………………
2. Kiểm tra bài cũ
- Phân tích tâm trạng của Kiều trong đoạn trích “Nỗi thương mình” ?
3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động khởi động
Đích của văn bản nghị luận là thuyết phục được người nghe, người đọc. Muốn vậy, văn bản nghị luận phải có hệ thống lập luận chặt chẽ, sắc sảo. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về vấn đề này.
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới GV HD TÌM TIỂU PHẦN I - SGK: Y/C hs đọc mục I/ - sgk và trả lời những câu hỏi a,b,c |
I. KHÁI NIỆM LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN: |
GV: Đoạn văn của Nguyễn Trãi chỉ sử dụng lí lẽ, ko dùng dẫn chứng. - Xuất phát từ chân lí tổng quát: “Người dùng binh giỏi là ở chỗ biết xét thời thế” → 2 hệ quả: + Được thời có thế biến mất thành còn, nhỏ thành lớn. + Mất thời ko thế thì mạnh thành yếu, yên thành nguy. Đó là các cơ sở để khẳng định bọn Vương Thông ko hiểu thời thế, lại dối trá nên chỉ là “kẻ thất phu hèn kém”, cầm chắc thất bại. |
1. Tìm hiểu ngữ liệu: - Mục đích lập luận: thuyết phục đối phương từ bỏ ý chí xâm lược. - Lí lẽ: + Người dùng binh giỏi là ở chỗ biết xét thời thế. + Được thời có thế thì biến mất làm còn, hóa nhỏ thành lớn. + Mất thời ko thế thì mạnh quay thành yếu, yên thành nguy. → Kết luận: “Nay các ông...được”. |
Hãy cho biết, thế nào là một lập luận |
2. Lập luận: là đưa ra các lí lẽ, bằng chứng nhằm dẫn dắt người nghe (đọc) đến một kết luận nào đó mà người nói (viết) muốn đạt tới. |
GV HD HS TÌM HIỂU MỤC II – SGK: |
II. CÁCH XÂY DỰNG LẬP LUẬN |
Em hãy cho biết luận điểm là gì. Làm thế nào để xác định luận điểm. GV: bài văn có thể có nhiều luận điểm lớn hoặc nhỏ. Các luận điểm nhỏ liên kết với nhau, soi sáng cho nhau để thuyết minh cho luận điểm lớn trong bài. |
1. Xác định luận điểm * Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của người viết xác định vấn đề (luận đề) được đặt ra. |
Y/ C hs đọc ngữ liệu và: Hãy trả lời câu hỏi a,b trong SGK Tr 110 |
* Tìm hiểu ngữ liệu: Vấn đề: Thực trạng sử dụng tiếng nước ngoài lấn lướt tiếng Việt của người Việt → Cần có thái độ tự trọng trong viêc sử dụng tiếng mẹ đẻ (chữ ta). - Quan điểm của tác giả: + Khi nào thật cần thiết mới dùng tiếng nước ngoài. + Thái độ tự trọng và đảm bảo quyền được thông tin của người đọc. + Phê phán bệnh sính tiếng nước ngoài của người Việt. - Các luận điểm: + Tiếng nước ngoài (tiếng Anh) đang lấn lướt tiếng Việt trong các bảng hiệu, biển quảng cáo ở nước ta. + Một số trường hợp tiếng nước ngoài được đưa vào báo chí một cách ko cần thiết, gây thiệt thòi cho người đọc. |
Thế nào là luận cứ. Mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ ntn. |
2. Tìm luận cứ * Luận cứ: là các tài liệu dùng làm cơ sở thuyết minh cho luận điểm. Nó bao gồm các lí lẽ ( các nguyên lí, chân lí, ý kiến đã được công nhận) và dẫn chứng thực tế (của đời sống và văn học). |
Em hãy trả lời câu hỏi a, b trong mục 2 SGK Tr 110 ?Tập trung vào ví dụ ở mục 2 phần II. |
* Câu a: Ví dụ “Chữ ta” có 02 luận điểm, 06 luận cứ. - Luận điểm 1: “Khắp nơi đều có quảng cáo, nhưng…danh lam thắng cảnh” Các luận cứ: + “Chữ nước ngoài…ở phía trên” + “ Đi đâu, nhìn đâu…chữ Triều Tiên” + “ Trong khi đó …lạc sang một nước khác.” - Luận điểm 2: “ Phải chăng…mà ta nên suy ngẫm” Các luận cứ: + “Tôi không biết chữ…in rất đẹp” + “ Nhưng các tờ báo…bài cần đọc” + “ Trong khi đó…trang thông tin” |
Em hiểu như thế nào là luận chứng. |
* Luận chứng. là sự phối hợp, tổ chức các lí lẽ và dẫn chứng để thuyết minh cho luận điểm. |
Thế nào là phương pháp lập luận. |
3. Lựa chọn phương pháp lập luận: - Phương pháp lập luận là cách thức lựa chọn, sắp xếp luận điểm , luận cứ sao cho lập luận chặt chẽ và thuyết phục. |
Tìm phương pháp lập luận trong đoạn văn của Nguyễn Trãi, Hữu Thọ. GV: chốt ý. |
- Đoạn văn của Nguyễn Trãi: phương pháp diễn dịch và quan hệ nhân- quả. - Bài văn của Hữu Thọ: phương pháp quy nạp và so sánh đối lập. - Ngoài ra còn có các phương pháp: + Phép loại suy: Dựa vào sự so sánh hai đối tượng, chúng ta có thể tìm ra những thuộc tính giống nhau nào đó, từ đó có thể suy ra chúng có cùng một thuộc tính giống nhau khác. VD: + Gà là gia cầm, có lông vũ, đẻ trứng… + Ngan là gia cầm, có lông vũ, đẻ trứng, có thể bay ngắn trên mặt đất… → Gà cũng có thể bay ngăn trên mặt đất. + Phép phản đề: Là phương pháp xuất phát từ một kết luận có sẵn (sai hoặc đúng) để suy ra một kết luận khác (sai hoặc đúng). Kết luận chung có thể đúng, cũng có thể sai. VD: Tiền đề 1: Cây nào cũng ra hoa để kết trái. Kết luận: kể cả hoa đào trong ngày tết (sai). Tiền đề 2: Không phải cây nào cũng ra hoa để kết trái. Kết luận: Tất cả các cây đào đều như vậy (sai). + Nguỵ biện: Là phương pháp xuất phát từ một thực tế hiển nhiên nào đó để suy ra những kết luận chủ quan nhằm bác bỏ ý kiến của đối phương. Kết luận chung có thể đúng khi chỉ dừng lại ở bề mặt hiện tượng, sai khi xem xét một cách toàn diện và bản chất. VD 1: Tiền đề: Một hạt cát chưa phải là sa mạc, nhiều hạt cát chưa phải là sa mạc, vô cùng nhiều hạt cát cũng chưa phải là sa mạc. Kết luận: Trên hành tinh này không hề có sa mạc. |
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành Gv gọi HS đọc- ngữ liệu, bài tập – phần luyện tập và định hướng hs làm bài. Sau đó GV nhận xét bài làm của hs, đánh giá, cho điểm, chốt ý đúng. |
III. LUYỆN TẬP 1. Bài 1: a. Luận điểm: Chủ nghĩa nhân đạo trong VHTĐ rất phong phú, đa dạng. b. Luận cứ: - Lí lẽ: Chủ nghĩa nhân đạo biểu hiện: + Lòng thương người. + Lên án, tố cáo các thế lực bạo tàn chà đạp lên con người. + Khẳng định, đề cao con người về các mặt phẩm chất, tài năng, những khát vọng chân chính,... + Đề cao những quan hệ đạo đức... - Dẫn chứng: + Các tác phẩm văn học đời Lí- Trần. + VHVN thế kỉ XVIII- giữa thế kỉ XIX. 2. Bài 2: a. Đọc sách mang lại cho ta nhiều điều bổ ích: - Giúp ta tích lũy và mở rộng tri thức về tự nhiên và xã hội. - Giúp ta khám phá ra bản thân mình. - Chắp cánh ước mơ và sáng tạo. - Giúp rèn khả năng diễn đạt. b. Môi trường đang bị ô nhiễm nặng nề: - Đất đai bị xói mòn,sa mạc hóa. - Ko khí ô nhiễm. - Nước bị nhiễm bẩn ko thể tưới cây, ăn uống, tắm rửa. - Môi sinh đang bị tàn phá, bị hủy diệt. c. VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng: - VHDG là những tác phẩm ngôn từ. - VHDG là những tác phẩm truyền miệng. |
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố
- Khái niệm về lập luận, cách xây dựng lập luận. Một số phương pháp lập luận trong văn nghị luận.
5. Dặn dò
- Về học thuộc bài, làm các bài tập còn lại.
- Soạn bài tiếp theo : “Chí khí anh hùng” (Trích “Truyện Kiều” – Nguyễn Du).
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 10 hay khác:
- Chí khí anh hùng (trích Truyện Kiều)
- Thề nguyền (trích Truyện Kiều)
- Văn bản văn học
- Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối
- Nội dung và hình thức của văn bản văn học
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)