Giáo án bài Quan Âm Thị Kính
Giáo án bài Quan Âm Thị Kính
Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Ngữ văn 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khâu chèo truyền thống.
- Tóm tắt được nội dung vở chèo “Quan âm thị kính” nội dung, ý nghĩa về một số đặc điểm nghệ thuật của trích đoạn chèo
Nội dung, ý nghĩa và một số đặc điểm nghệ thuật ( mâu thuẫn kinh ngôn ngữ hành động, nhân vật…) của đoạn trích lỗi oan hại chồng.
2. Kĩ năng
- Đọc phân vai, tóm tắt một tác phẩm văn học dân gian, phân tích tác phẩm chèo.
3. Thái độ
- Có tấm lòng bao dung,nhân hậu, độ lượng.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Chuẩn bị của Giáo viên
- Soạn bài, sgk, sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra đầu giờ
H: Chỉ ra sự phong phú và đa dạng của ca Huế ở một số mặt cụ thể?
H: Chỉ ra một số đặc điểm của các làn điệu ca Huế? Nguồn gốc của ca Huế?
H: Vì sao thưởng thức ca Huế trên sông Hương là một thú vui tao nhã?
3. Bài mới
Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN phát triển rất phong phú và độc đáo: Chèo, Tuồng, Rối nước... Trong đó vở chèo Quan Âm Thị Kính lấy sự tích về Đức Quan Thế Âm Bồ Tát, là một trong những vở chèo cổ tiêu biểu nhất, được phổ biến rộng rãi khắp cả nước. Trong điều kiện hai tiết học chúng ta chỉ có thể tìm hiểu được đoạn trích “Nỗi oan hại chồng”.
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
HĐ1. HDHS đọc và tìm hiểu chú thích: - GV gọi HS đọc phần tóm tắt vở chèo SGK Trang 111- 112 - GV gọi HS đọc chú thích SGK T 119- 120. |
I. Đọc, tìm hiểu chú thích: 1. Tóm tắt vở chèo: “Quan âm Thị Kính”chia làm 3 phần: + Phần 1: án giết chồng + Phần 2: án hoang thai + Phần 3: oan tình được giải, Thị Kính lên toà sen |
? Nêu những hiểu biết của em về nghệ thuật sân khấu chèo? CH: Nêu một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo về nội dung, về nghệ thuật ? |
2.Một số đặc điểm của sân khấu chèo truyền thống - Khái niệm chèo: Là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu, thường được biểu diễn ở sân đình làng. - Sân khấu chèo nảy sinh và phổ biến ở Bắc Bộ. |
CH:Nghệ thuật hoá trang, nghệ thuật hát múa của sân khấu chèo có đặc điểm gì? H: Giáo viên chọn một số học sinh có khả năng diễn đạt tốt, cho các em nhập vai các nhân vật trong đoạn trích. |
* Đặc điểm của sân khấu chèo: - Nội dung: Kể chuyện dân gian để giáo dục đạo đức. + Cảm thông sâu sắc với những số phận bi kịch của người lao động, đề cao phẩm chất, tài năng của họ đặc biệt là người phụ nữ. + Châm biếm, đả kích mạnh mẽ những điều bất công, xấu xa trong xã hội phong kiến đương thời. - Nghệ thuật: - Là sân khấu tổng hợp các yếu tố nghệ thuật. + Kịch bản: Truyện cổ tích, truyện Nôm + Lời ca, âm nhạc: từ các làn diệu dân Bắc Bộ. + Múa dân gian. + Hề: từ rừng cười (tiếu lâm) dân gian. => Hát + nhạc + múa + diễn tích. - Sân khấu chèo có tính chất ước lệ và cách điệu của sân khấu thể hiện qua: + Chèo có một số nhân vật truyền thống với những đặc trưng, tính cách riêng. => Thư sinh: Nho nhã, điềm đạm => Nữ chính: Điềm đạm, nết na => Nữ lệnh: Lẳng lờ, bạo dạn => Mụ ác: Tàn nhẫn, độc địa => Hề chèo: thể hiện tiếng cười thông minh, hài hước và sâu sắc. + Nhân vật chèo khi bước ra sân khấu phải tự xưng danh, giao lưu trực tiếp với khán giả sau đó mới vào diễn. + Nghệ thuật hoá trang: râu, mặt, quần áo. + Nghệ thuật hát, múa, nói, cử chỉ của các nhân vật. + Đạo cụ thường gặp: cái quạt. - Kết hợp chặt chẽ cái bi và cái hài: + Thường kết thúc có hậu + Cái bi nhiều khi được tô đậm, đặc biệt qua các nhân vật phụ nữ. + Những làn diệu buồn thảm: sử râu, ba văn + Cái hài: tiếng cười lạc quan của các nhân vật hè chèo. |
- Giáo viên dẫn truyện. (Trước hết giáo viên hướng dẫn cách đọc) Hs đọc theo sợ phân vai HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét cách đọc. - Giáo viên hướng dẫn Hs tìm hiểu từ khó SGK. ? Đặt câu với một từ tự chọn? |
3.Đọc đoạn trích và giải thích từ khó: a.Đọc theo kiều phân vai - Người dẫn truyện: giọng chậm rõ, bình thản ( đọc phần trong ngoặc đơn) - Nhân vật Thiện Sĩ: Giọng hốt hoảng, sợ hãi - Nhân vật Thị Kính: Giọng hiền từ, âu yếm, ân cần => đau đớn, nghẹn tức thê thảm, rồi buồn bã chấp nhận , có phần bình tĩnh và kìm nén. - Nhân vật Sùng Bà: Giọng nanh nọc, độc ác lấn lướt, có lúc quát tháo, có lúc đay nghiến chì chiết, có lúc bắt buộc vu hãm, có lúc hả hê, khoái trá. - Nhận vật Sùng ông: Lèm bèm vì nghiện ngập, a dua với vợ; tàn nhẫn, thô bạo, đắc ý vì lừa được thông gia. - Nhân vật Mãng Ông: + Hai câu đầu giọng vui mừng, hãnh diện vì con gái. + Hai câu sau ngạc nhiên, đau khổ và bất lực, cam chịu. b. Giải thích từ khó: |
H: Xác định bố cục đoạn trích? |
II. Tìm hiểu đoạn trích: 1.Thể loại: Chèo truyền thống. 2. Vị trí: Nằm ở nửa sau của phần 1 3. Bố cục: a. Cảnh Thị Kính cắt râu cho chồng b. Cảnh vợ chồng Sùng ôn,g Sùng bà vạ oán cho con dâu. c. Cảnh Thị Kính quyết định đi ta. |
CH: Trích đoạn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? CH:Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch? - Xác định vai trò của nhân vật |
a. Các nhân vật trong trích đoạn: - Có 5 nhân vật: Thiên Sĩ, Thị Kính, Sùng Ông, Sùng Bà, Mãng Ông. - Tất cả những nhân vật đều tham gia vào quá trình tạo xung đột. Nhưng cơ bản trong đoạn trích là Thị Kính và Sùng Bà. + Thị Kính ( vai nữ chính) đại diện cho người phụ nữ lao động nghèo, người dân thường. + Sùng Bà ( mụ ác) đại diện cho tầng lớp địa chủ giàu có ở nông thôn. + Sùng Ông, Mãng Ông ( vai lão) tính cách khác nhau + Thiện Sĩ :vai thư sinh nhưng nhu nhược đớn hèn. |
? Khung cảnh mở đầu trích đoạn là khung cảnh như thế nào? ? Qua lời nói và cử chỉ của Thị Kính ở đây thể hiện nàng là người như thế nào? ? Trong đoạn trích mấy lần Thị Kính kêu oan? Kêu với ai? Kết quả như thế nào? |
b. Nhân vật Thị Kính: b1: Trong khung cảnh đầu đoạn trích - Khung cảnh sinh hoạt gia đình ấm cúng, chồng đọc sách, vợ khâu áo quạt cho chồng. - Thị Kính nổi lên là hình ảnh người vợ thương chồng với những cử chỉ ân cần, dịu dàng.. Tấm lòng tự nhiên, chân thật. Lo lắng cho sợi râu mọc ngược ( điều xấu trên mặt chồng). |
? Trong đoạn trích mấy lần Thị Kính kêu oan? Kêu với ai? Kết quả như thế nào? |
b2; Những lần Thị Kính kêu oan - Trong vở kịch (trích) 5 lần Thị Kính kêu oan + Lần 1,2,3 Kêu oan với mẹ chồng Kết quả: Càng bị vụ thêm tội, bị sỉ vả, bị thờ ơ, bị đẩy ngã => Bà Sùng tàn nhẫn. + Lần 4: Kêu oan với chồng nàng nhận đc Sự thờ ơ lạnh lùng vô cảm. + lần 5: Kêu oan với cha đẻ: nhận được sự cảm thông nhưng đau đơn và bất lực. |
H: Em có nhận xét gì về tình thế của Thị Kính trong những lần kêu oan đó? ? Qua cử chỉ và ngôn ngữ của nhân vật, hãy phân tích tâm trạng Thị Kính trước khi rời khỏi nhà Sùng bà? |
=> Thị Kính càng kêu oan, nỗi oan càng dày. Giữa gia đình nhà chồng, người phụ nữ- người con dâu – người vợ đức hạnh ấy hoàn toàn cô độc. => Kết cục của nỗi oan là mối tình chồng vợ tan vỡ, Thị Kính bị đuổi ra khỏi nhà chồng một cách tàn nhẫn b3:Tâm trạng Thị Kính trước khi rời khỏi nhà Sùng bà. - Cử chỉ, hành động của Thị Kính trước khi rời khỏi nhà Sùng bà: + Dẫn cha đi một quãng, đi theo cha mấy bước nữa rồi dừng, lại than thở, quay vào nhà nhìn từ cái chỉ đến sách, thùng thêu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay. + Điệu sử rầu, nói thảm của T. Kính là những bộc bạch (của Thị Kính) đau đớn trước bước ngoặt cuộc đời. Thương ôi! Bâý lâu cầm sách... Bỗng ai làm chăn gối lẻ loi |
? Việc Thị Kính quyết tâm “trá hình nam tử bước đi tu hành” có ý nghĩa gì? - GV giải thích thêm về tính 2 mặt tích cực và tiêu cực trong lựa chọn của Thị Kính. + Tích cực: Thể hiện ước muốn được sống để tỏ rõ đoan chính. + Tiêu cực: Cho rằng khổ vì số phận, đó là tâm trạng bất lực, không lối thoát. ? Em có nhận xét gì về nhân vật Thị Kính Trong đoạn trích? ? Kết cục của mỗi oan trên là gì? ? Cho biết những hành động của Sùng bà và nhận xét? - Về ngôn ngữ ? |
=> Hình ảnh con người bơ vơ, đang đối cảnh trước những hồi ức (Hạnh phúc, hoà hợp - Đau khổ, chia lìa), những nỗi đau trước bước ngoặt cuộc đời, lựa chọn giằng xé: Đi đâu? Về đâu? - Thị Kính chọn con đường “trá hình nam tử bước đi tu hành” là con đường, cửa thoát trong lúc đau khổ và bất lực (con đường này có 2 mặt vừa tích cực, vừa tiêu cực) - Hành động của Thị Kính mới chỉ dừng lại ở trách số phận mịt mù và dừng lại ở mức ước muốn nhật nguyệt sáng soi. Đó là hành động vừa thụ động vừa yếu ớt mơ hồ. Nàng chịu khuất phục trước hoàn cảnh chứ không thể vượt lên khỏi hoàn cảnh. => Thị Kính là người phụ nữ, người vợ, người con dâu đức hạnh nhưng đã bị XHPK xô đẩy từ khổ đau nọ đến khổ đau kia. |
H: Về ngôn ngữ vu hãm con dâu? |
C. Nhân vật Sùng bà: - Hành động: Giúi đầu Thị Kính xuống => bắt TK ngửa mặt lên => giúi tay, đẩy TK ngã xuống. => Thô bạo, tàn nhẫn. - Ngôn ngữ + Nói về nhà mình: Giống nhà bà đây giống phượng giống công => nhà bà đây cao môn lệnh tộc => trứng rồng lại nở ra rồng. => Khoe khoang, hãnh diện, vênh váo. + Ngôn ngữ nói về nhà Thị Kính: Tuồng bay mèo mả, gà đồng lẳng lơ => liu điu lại nở ra dòng lịu địu => con nhà cua ốc => đồng nát thì về cầu Nôm => Coi thường, rè bỉu, khinh bỉ. |
? Lời lẽ vu hãm theo tính chất như thế nào? ? Em có nhận xét gì về Sùng bà và mối quan hệ giữa Sùng bà và Thị Kính? ? Theo em vì sao Sùng bà lại độc đoán và tàn nhẫn như vậy? => Vì Thị Kính không môn đăng hộ đối với gia đình nhà bà ta. |
+ Ngôn ngữ nói về nhà Thị Kính: Tuồng bay mèo mả, gà đồng lẳng lơ => liu điu lại nở ra dòng lịu địu => con nhà cua ốc => đồng nát thì về cầu Nôm => Coi thường, rè bỉu, khinh bỉ. + Ngôn ngữ vu hãm con dâu: Mặt sứa gan lin => lẳng lơ, bây giờ mới lộ cái mặt ra => câm đi => cả gan say hoa đắm nguỵêt, trên dâu dưới bộc hệ hò => Dụng tình bất đắc => chém bổ… gái say trai lập chí giết chồng => mắt gái trơ như mắt thớt => ngựa bất kham…….. - Lời lẽ vu hãm ngày càng tăng tiến, lần lượt, thắt buộc, độc địa, xỉ vả. => Sùng bà là một người mẹ chồng rất độc đoán và tàn ác. Lời lẽ của mụ đều là sự phân biệt sang hèn, giàu nghèo, đẳng cấp thấp cao. Qua lời lẽ ta thấy mối quan hệ giữa mụ và Thị Kính vượt khỏi quan hệ mẹ chồng – nàng dâu, đó là quan hệ giai cấp – quan hệ giàu nghèo. |
- Trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà, Sùng ông, Sùng bà còn làm điều gì tàn ác? |
d.Thủ đoạn Sùng Ông, Sùng Bà - Xung đột kịch trong trích đoạn: - Sùng ông, Sùng bà còn dựng lên một vở kịch tàn ác-> Lừa Mãng ông sang ăn cữ cháu nhưng thực chất là bắt Mãng ông sang nhận con về. => Làm cho cha con Mãng ông nhục nhã ê chề. - Sùng ông thay đổi quan hệ thông gia bằng hành động vũ phu: cúi ngã Mãng ông rồi bỏ vào nhà; |
H: Theo em xung đột kịch cao nhất ở đoạn trích này thể hiện ở chổ nào? |
=> Đây là chỗ xung đột kịch cao nhất: Thị Kính bị đẩy vào cực điểm của nỗi đau: Oan ức bị chồng bỏ rơi, tình vợ chồng tan vỡ, cha bị nhà chồng khinh bỉ, hành hạ. |
- GV cho HS đọc ghi nhớ - GV hướng dẫn HS cách làm BT. HS thực hiện ở nhà |
4. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK |
4. Củng cố, luyện tập
- Giáo viên gọi một Hs tóm tắt vở chèo và tóm tắt đoạn trích.
- Cảm nghĩ của em về các nhân vật trong đoạn trích?
- Khái quát một số đặc điểm của nghệ thuật sân khấu chèo.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn nội dung bài học, tóm tắt cả vở chèo và đoạn trích
- Ôn nội dung bài học, học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Làm bài tập phần luyện tập
- Chuẩn bị bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 7 hay khác:
- Giáo án: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
- Giáo án: Văn bản đề nghị
- Giáo án: Văn bản đề nghị ( tiếp theo)
- Giáo án: Ôn tập phần văn
- Giáo án: Ôn tập phần văn ( tiếp theo)
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 7 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 7 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)