Giáo án bài Từ hán việt (tiếp theo)
Giáo án bài Từ hán việt (tiếp theo)
Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Ngữ văn 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt.
2. Kĩ năng
- Sử dụng từ Hán Việt trong khi nói, viết nhằm tăng hiệu quả biểu cảm và tăng sức thuyết phục.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt
- Giữ gìn sự trong sáng của từ Hán Việt
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Chuẩn bị của Giáo viên
- Soạn bài, SGK, SGV,chấm bài, sách tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến bài học,đọc bài, xem trước bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra đầu giờ
CH1: Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì? Cho ví dụ?
CH2: Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Cho ví dụ từng loại?
So sánh với từ ghép thuần Việt cùng loại ?
3. Bài mới
Như chúng ta đã biết trong Tiếng Việt có một bộ phận khá lớn từ Hán Việt, trong đó có một số từ Hán Việt có nghĩa tương đương với từ Thuần Việt (VD: Phụ nữ - đàn bà; Nhi đồng – trẻ em)
Vấn đề đặt ra ở đây: Tại sao đã có từ Thuần Việt như: đàn bà, trẻ em mà vẫn cần các từ: phụ nữ, nhi đồng. Để trả lời câu hỏi này (…)
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
HĐ1.HDHS tìm hiểu cách sử dụng từ HánViệt - GV gọi HS đọc BT1, phần a - GVcho HS thay thế từ thuần Việt có ý nghĩa tương đương vào vị trí của từ Hán Việt in đậm. H:So sánh sắc thái biểu cảm 2 loại từ trong trường hợp này - GV nêu CHa SGK - GV nêu yêu cầu 1 HS đọc BTb |
I. Sử dụng từ Hán Việt 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm a. Bài tập * Trường hợp a: - VD1:Từ “phụ nữ” -> tạo sắc thái biểu cảm trang trọng cho lời văn VD2: Từ “từ trần” “mai táng” -> Tạo ra sắc thái tôn kính VD3: Từ HV “tử thi”-> tạo sắc thái tao nhã, tránh cảm giác thô tục, ghê sợ. * Trường hợp - Sử dụng Hán Việt: Kinh đô, yết kiến, trẩm, bệ hạ, thần -> tạo sắc thái cổ, phù hợp với không khí xã hội xưa (XH phong kiến) |
- HS thực hiện theo nhóm nhanh. - GV đọc CH SGK phần b - GV cho HS làm nhanh bài tập 1 trong SGK - T 83 =>GV hướng dẫn kết luận? H:Trong nhiều trường hợp người ta sử dụng từ Hán Việt để làm gì? |
b. Kết luận: Ghi nhớ 1 SGK. |
- GV gọi HS đọc BT H:So sánh các cách dụng diễn đạt trong những cặp câu đã cho? H: Cách diễn đạt nào hay hơn? Vì sao? (Gợi dẫn: HS thay bằng từ thuần Việt -> cách diễn đạt hay hơn) H: Em có nhận xét gì về cách dùng từ Hán Việt trong 2 cặp câu a,b trong SGK? |
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt. a) Bài tập - Cặp câu a: Cách diễn đạt 2 (dùng từ thuần Việt) hay hơn. Vì nó phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp - Cặp câu b: Cách diễn đạt 2 hay hơn. Vì nó phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Hai trường hờp này dùng từ Hán Việt này là không đúng, không phù hợp, không cần thiết. Nó làm cho câu văn kém trang trọng, lủng củng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp |
H:Qua bài tập trên em rút ra kết luận như thế nào về cách sử dụng từ Hán Việt? |
b. Kết luận: *Ghi nhớ 2- SGK T83 |
HĐ2.HDHS luyện tập: - Kỹ thuật thực hành có hướng dẫn chia lớp ra thành 3 nhóm Cho các nhóm thảo luận cụ thể Nhóm 1: Làm bài tập 2 Nhóm 2: Làm bài tập 3 Nhóm 3: Làm bài tập 4 |
II. Luyện tập 1. Bài tập 2: - Tên người, tên địa lí VN thường là từ Hán - Việt vì: Từ Hán – Việt mang sắc thái trang trọng. 2. Bài tập 3: - Các từ: Giảng hoà, cẩn thận, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần -> tạo sắc thái cổ xưa 3. Bài tập 4: - Thay: “Bảo vệ” = “giữ gìn” Thay: “Mĩ lệ” = “đẹp đẽ” |
4. Củng cố, luyện tập
- Sử dụng từ Hán Việt nhằm đạt mục đích gì? Có phải lúc nào cũng nên sử dụng từ Hán Việt hay không ?
- Làm bài tập trắc nghiệm trong cuốn Sách bài tập trắc nggiệm ngữ văn 7
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lý thuyết, làm bài tập trong sách bài tập?
- Chuẩn bị bài “Đặc điểm của văn bản biểu cảm”.
Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 7 hay khác:
- Giáo án: Đặc điểm của văn bản biểu cảm
- Giáo án: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
- Giáo án: Sau phút chia li
- Giáo án: Bánh trôi nước
- Giáo án: Quan hệ từ
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 7 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 7 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)