Giáo án bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

Giáo án bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Ngữ văn 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hiểu được sơ lược thế nào là tục ngữ

- Hiểu được nội dung, một số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.

2. Kĩ năng

Hiểu và phân tích tục ngữ

3. Thái độ

- Yêu quý và tôn trọng những kinh nghiệm quý báu của cha ông.

- Tích hợp với việc bảo vệ môi trường

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Chuẩn bị của Giáo viên

- Soạn bài, chuẩn bị tư liệu về văn bản, đọc văn bản,đọc tài liệu tham khảo,chuẩn kiến thức kĩ năng...

2. Chuẩn bị của học sinh

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến văn bản, đọc văn bản, soạn bài,tìm đọc Tục ngữ VN.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra đầu giờ

Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, giới thiệu chương trình.

3. Bài mới

Hầu như dân tộc nào cũng có kho tàng tục ngữ của mình. Tục ngữ biểu hiện kinh nghiệm và tâm hồn của nhân dân. Nó có ý nghĩa rất sâu sắc. Nó là sản phẩm của kinh nghiệm và là kết quả, kinh nghiệm của nhân dân.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1. HD đọc và tìm hiểu chú thích.

- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cách đọc rõ ràng, khúc triết

- Giáo viên nhân xét:

- GVgọi1 HS đọc phần chú thích (*)

- GV diễn giảng, lấy ví dụ chứng minh và gọi HS lấy ví dụ

I. Đọc, tìm hiểu chú thích

1.Đọc

2.Chú thích:

* Khái niệm tục ngữ: SGK T3

- Về hình thức: Tục ngữ là một câu nói có đặc điểm ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình ảnh và nhịp điệu dễ nhớ, dễ lưu truyền.

- Về nội dung: Tục ngữ diễn đạt những kinh nghiệm và cách nhìn nhận của nhân dân đối với thiên nhiên và lao động, con người, xã hội.

Có nhiều câu tục ngữ chỉ nghĩa đen nhưng có những câu tục ngữ chỉ cả nghĩa đen và nghĩa bóng.

- Về sử dụng: Tục ngữ được nhân dân sử dụng vào trong lao động đời sống để nhìn nhận, ứng xử, thực hành và để cho lời nói thêm hay, thêm sinh động sâu sắc.

a. Khái niệm tục ngữ:

- Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, thường có vần điệu, nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh ngiệm của nhân dân về mọi mặt( tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian.

- Giáo viên giải thích những từ khó học sinh chưa hiểu.

b. Từ khó

- Thì: ở đây là thời vụ thích hợp nhất cho việc trồng trọt; mùa nào trồng cây ấy lúc thời tiết thích hợp.

- Thục: cày đi bừa lại để có đất tốt, thuận lợi cho sự phát triển của các loại cây trồng.

HĐ2. HD đọc hiểu văn bản:

CH: Tục ngữ thuộc phương thức biểu đạt nào?

II. Tìm hiểu văn bản:

1. Kiểu văn bản : Nghị luận

- Thể loại: Tục ngữ.

CH: Phân nhóm nội dung cụ thể cho các câu tục ngữ?

2. Bố cục : Chia làm 2 nhóm

Nhóm 1: Câu 1 – câu 4: Tục ngữ về thiên nhiên

Nhóm 2: Câu 5 – câu 8: Tục ngữ về lao động sản xuất

- GV gọi HS đọc câu tục ngữ thứ nhất?

3 .Phân tích:

a. Tục ngữ về thiên nhiên:

* Câu 1:

Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối

? Nhận xét về hình thức và biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ?

- Hình thức: Giống 2 câu thơ thất ngôn: nhịp

3/ 4, vần lưng, vần bằng: năm - nằm

mười - cười

- Biện pháp nghệ thuật:

+ Phép đối (đối xứng và đối lập)

+ Phóng đại:

Chưa nằm đã sáng

Chưa cười đã tối

? Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ như thế nào?

- Ý Nghĩa:

+ Tháng năm (âm lịch) đêm ngắn ngày dài

+ Tháng mười (âm lịch) ngày ngắn đêm dài

? Có thể vận dụng kinh nghiệm của câu tục ngữ vào việc gì?

- Vận dụng: Tính toán, sắp xếp công việc hoặc giữ gìn sức khoẻ trong mùa hè và mùa đông

? Giá trị kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện là gì?

- Giá trị: Giúp con người có ý thức chủ động để nhìn nhận, sử dụng thời gian, công việc, sức lao động vào thời điểm khác nhau trong 1 năm

- GV gọi 1 HS đọc câu tục ngữ 2

?Nhận xét về hình thức và nội dung của câu tục ngữ?

* Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa

- Nội dung: Nói về thời tiết

- Hình thức: Vần lưng, phép đối, kết cấu: 2 câu đối xứng, đối lập nhau từng từ, vế, cấu trúc theo kiểu: điều kiện - kết quả (A1 thì B1, A2 thì B2: Chặt chẽ, dứt khoát, khẳng định)

? Nêu cơ sở thực tiễn của câu tục ngữ?

- Cơ sở: Trời nhiều sao => ít mây => nắng

Trời ít sao => nhiều mây => mưa

?Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ?

* ý nghĩa: Nhận xét về cách dự đoán nắng, mưa dựa trên cơ sở xem sao trên trời. Từ đó góp phần sắp xếp công việc hợp lí.

*HS đọc câu tục ngữ 3

? So sánh về ND, hình thức với 2 câu trên?

- Liên hệ với:

+ Bài ca nhà tranh…phá

+ Sơn Tinh Thuỷ Tinh

* Câu 3: Ráng mở gà, có nhà thì giữ

- Vẫn là kinh nghiệm về thời tiết: Dự đoán bão, hiện tượng thiên nhiên dữ dội, hiểm hoạ cho dân nghèo, cho những đất nước ven biển.

+ Nhìn ráng mỡ gà (ẩn dụ) => có bão

? Nêu giá trị của câu tục ngữ?

?Xác định nghĩa của câu tục ngữ?

-> Giông bão là thiên tặc, hiện tượng thiên nhiên nguy hiểm khôn lường.

- Giá trị: Biết nhìn nhận thời tiết, có ý thức chủ động, giữ gìn nhà cửa, hoa

*HS đọc câu tục ngữ 4

H: Em hiểu nội dung câu TN như thế nào?

* Câu 4:

Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt

- Nghĩa: Kiến bò nhiều vào tháng 7 (âm lịch) thường là bò lên cao => điểm báo sắp có lụt

?Câu tục ngữ dựa trên cơ sở nào?

- Cơ sở: Được nhân dân tổng kết qua quan sát.

? Giá trị của câu tục ngữ?

- Giá trị: Nhân dân có ý thức dự bão lũ lụt từ rất nhiều hiện tượng tự nhiên để chủ động phòng chống.

- Hé mở tâm trạng lo lắng, sợ hãi, bồn chồn của người nông dân.

? Bốn câu vừa tìm hiểu có đặc điểm gì chung?

=> Bốn câu đúc kết kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt, cho thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt ở nước ta.

* Học sinh đọc câu 5

?Nhận xét về hình thức, nội dung của câu tục ngữ?Biện pháp nghệ thuật?

- GV bình giảng thêm về “Tấc đất tấc vàng”

? Vì sao đất lại được so sánh với thứ quý giá như vậy?

=> Đất nuôi sống con người, là nơi ở.

=> Là tài sản vô giá.

=> Con người phải mất bao công sức mới có đất.

b. Tục ngữ về lao động sản xuất

* Câu 5: Tấc đất, tấc vàng

- Là 1 trong những câu tục ngữ ngắn gọn nhất (4 tiếng 2 vế)

- Biện pháp nghệ thuật: ẩn dụ, phóng đại

- Nội dung: Giá trị của đất, vai trò của đất đai với người nông dân: Đất ở, đất cày, làm ăn, nuôi sống con người.

?Vậy chúng ta có thể sử dụng câu tục ngữ này trong trường hợp nào?

- Sử dụng câu tục ngữ trong trường hợp

+ Phê phán hiện tượng lãng phí đất

+ Đề cao giá trị cuả đất

*HS đọc câu 6

? Nêu nét ngệ thuật tiêu biểu và nghĩa của câu tục ngữ này ?

* Câu 6:

Nhất canh trì, nhì canh viên, tam canh điền

- Hình thức: Nói bằng từ Hán Việt

- Nghĩa:

Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế cho con người cao nhất trong xã hội xưa:

? Theo em ba nghề nhất là những nghề nào?

+ Đầu tiên là nuôi cá (canh trì) => làm vườn (canh viên) => làm ruộng (canh điền)

?Cơ sở của câu tục ngữ?

- Cơ sở: Từ thực tế của các nghề đem lại.

?Câu tục ngữ được vận dụng ở đâu?

- Vận dụng: Chỉ ở vùng có điều kiện phát triển ba nghề trên

? Giá trị của câu tục ngữ?

- Giá trị: Giúp con người khai thác tốt điều kiện tự nhiên để phát triển kinh tế

* HS đọc câu tục ngữ 7

? Ý nghĩa câu tục ngữ ?

* Câu 7: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống

- ý nghĩa : quan trọng thứ tự hàng đầu trong trồng chọt là nước đến phân bón đến cần cù chăm sóc đến giống tốt .

*HS đọc câu tục ngữ 8

? Nêu nét ngệ thuật tiêu biểu và nghĩa của câu tục ngữ này ?

* Câu 8: Nhất thì, nhì thục

- Kết cấu ngắn gọn (1/2 số tiếng)

+ Tuân thủ thời vụ là điều quan trọng đối với nghề trồng lúa nước (nhất thì)

Cày, bừa, gieo, cấy phải đúng lịch

+ Chuyên cần, kĩ lưỡng, thành thạo (nhì thục)

- Ý nghĩa: Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của đất đai đã được khai phá, sự chăm bón thuần thuộc của con người.

? Trình bày những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của những câu tục ngữ vừa học?

- 1 HS đọc ghi nhớ SGK

- GV hướng dẫn HS thực hiện ở nhà

- HS đọc phần đọc thêm T5,6 SGK

4. Tổng kết:

a. Hình thức: Ngắn gọn

- Thường có vần, đối

- Giàu hình ảnh, lập luận chặt chẽ

b. Nội dung:

- Kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, các hiện tượng bão, lụt.

- Kinh nghiệm về sản xuất nông nghiệp

*Ghi nhớ SGK/

4. Củng cố, luyện tập

- Khái niệm về tục ngữ.

- Trong những câu tục ngữ trên, em thích nhất là câu tục ngữ nào? Vì sao?

5. Hướng dẫn về nhà

- Ôn lại nội dung bài học. Làm các bài tập trong sách bài tập T 3,4

- Sưu tầm các câu tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động sản xuất, tập giải nghĩa và chỉ ra giá trị nội dung của những câu tục ngữ sưu tầm được.

- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (Phần TLV và văn)

Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 7 hay khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 7 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 7 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học
Tài liệu giáo viên