Giáo án bài Cảnh ngày xuân (Trích Truyện Kiều) - Giáo án Ngữ văn lớp 9

Giáo án bài Cảnh ngày xuân (Trích Truyện Kiều)

I. Mục tiêu bài học

- Thông qua bài học giúp học sinh hiểu đuợc:

1. Kiến thức

- Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên của Nguyễn Du. Sự đồng cảm của ND với những tâm hồn trẻ tuổi .

2. Kĩ năng

- Bổ sung kiến thức đọc hiểu vb truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích đc các chi tiết m/t cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.

- Cảm nhận đc tâm hồn trẻ trung của nv qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân

- Vận dụng bài học để viết văn m/t, biểu cảm.

3. Thái độ

- Có ý thức trân trọng cái đẹp đặc biệt là cái đẹp của thiên nhiên và con người

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

   + Soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo,tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, chuẩn bị tranh ND và các tư liệu về truyện Kiều.

2. Học sinh

   + Đọc trước bài, chuẩn bị bài (trả lời câu hỏi đọc hiểu sgk)

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm diện: Sĩ số

9A:

9C:

2. Kiểm tra

Đọc thuộc lòng đoạn trích “Chị em Thuý Kiều” nêu giá trị nội dung và nghệ thuật? Vì sao tác giả lại miêu tả chân dung TV trước TK mặc dù TV là em?

3. Bài mới

- ND không chỉ là bậc thầy trong NT miêu tả chân dung con người mà nhà thơ còn là bậc thầy trong việc tả cảnh thiên nhiên. Sau bức tranh chân dung hai nàng tố nga diễm lệ là bức tranh tả cảnh ngày xuân tháng 3 tuyệt vời. Vậy chúng ta sẽ cùng nhau khám phá bức tranh ấy qua đoạn trích: “Cảnh ngày xuân”.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1. HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:

- GV hướng dẫn đọc(chú ý ngắt nhịp phù hợp). Đọc mẫu 4 dòng đầu. Gọi - HS đọc tiếp? - Hỏi một số chú thích?

I. Đọc và tìm hiểu chú thích

1. Đọc:

2. Chú thích

HĐ2. HDHS đọc- hiểu văn bản:

H: So với đoạn “Chị em Thuý Kiều” đoạn này nằm ở vị trí nào?

 

 

H: Đoạn trích chia làm mấy phần? Nội dung?

II. Đọc - hiểu văn bản

1. Vị trí đoạn trích:

- Sau đoạn “Chị em Thuý Kiều”- phần g/thiệu nv ( thuộc phần đầu của t/p truyện Kiều).

2. Bố cục:

- Bố cục 3 phần theo trình tự tg của cuộc du xuân.

   + 4 câu đầu: Khung cảnh ngày xuân

   + 8 câu tiếp: khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.

   + 6 câu cuối: Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.

- Đọc 4 câu đầu?

H: Nhận xét về cách giới thiệu về thời gian của Nguyễn Du bằng 2 câu thơ đầu tiên?

H: én thường xuất hiện khi nào? én đưa thoi gợi tưởng? Thiều quang nghĩa là gì ? ý cả câu thơ như thế nào?

H: Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu ngày xuân?

H: Những hình ảnh ấy gợi ấn tượng gì về mùa xuân? (So sánh “cỏ non như khói.bến xuân tươi..”Nguyễn Trãi)

H: Từ “Điểm” động từ khiến bức tranh thiên nhiên như thế nào?

H: Nxét cách dùng từ ngữ và bút pháp NT của ND khi gợi mùa xuân? theo em tg phải có năng lực nổi bật nào để viết 1 câu lục bát mà vẽ được bức tranh p/c mùa xuân đẹp như vậy?(tài quan sát,tâm hồn nhạy cảm với cái đẹp

H: Từ đó bức tranh mùa xuân hiện lên ntn?

3. Phân tích

a. Bức tranh thiên nhiên mùa xuân

“Ngày xuân… thoi

Thiều quang…. Sáu mươi

Cỏ non…………….chân trời

Cành lê….. vài bông hoa”

- Dùng hình ảnh thiên nhiên để nói về thời gian.

   + én đưa thoi → gợi thời gian, không gian.

   + Thiều quang :ánh sáng

⇒ Mùa xuân đẹp nhưng thấm thoát trôi mau tiết trời đã sang tháng 3 tháng cuối của mùa xuân .

→ NT ẩn dụ và nhân hoá

- Cỏ non xanh, cành lê trắng → Bức hoạ đẹp về mùa xuân: cỏ non là gam màu nền cho bức tranh xuân trên nền ấy điểm xuyết bông lê trắng → màu sắc hài hoà tôn lên vẻ đẹp của mùa xuân.

⇒ Bức tranh mùa xuân có không gian khoáng đạt; cảnh mùa xuân trong trẻo tinh khôi đầy sức sống sinh động, có hồn,không tĩnh tại.

Đọc tiếp 8 câu tiếp theo?

H: Những hoạt động lễ hội nàođược nói tới trong đoạn thơ? Lễ tạo mộ? Hồi Đạp Thanh?

H: Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú hãy phân chia theo từ loại và nêu ý nghĩa của từng loại?

H: Biện pháp nghệ thuạt nào đc sử dụng? “ yến anh”

H: Cảnh lễ hội hiện lên như thế nào? (Qua cuộc du xuân, tác giả khắc hoạ 1 truyền thống văn hoá lễ hội xưa)

b. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:

- Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người thân, thắp hương...

- Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê

- Nghệ thuật : sử dụng các từ ghép, từ láy:

   + Gần xa, nô nức (TT) → tâm trạng náo nức

   + Yến anh, tài tử, giai nhân (DT): gợi sự đông vui náo nhiệt.

   + Sắm sửa, dập dìu (ĐT): không khí nhộn nhịp, rộn ràng

   + Cách nói ẩn dụ từng đoàn người chơi xuân như chim yến, chim oanh, làm nổi bật k/k ngày hội và tâm trạng của ng đi hội

⇒ Không khí lễ hội: tưng bừng, đông vui, tấp nập, nhộn nhịp.

- Đọc 6 câu cuối.

H: Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khác so với 4 câu đầu ?

H: Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế nào?

 

 

 

 

 

 

H: Vậy tâm trạng con ng đc bộc lộ qua các từ ngữ ấy ntn? (Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ đạm Tiên, gặp Kim Trọng)

H: Khung cảnh chiều chị em TK du xuân hiện lên ntn?

c. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về:

“ Tà tà …. Về tây

………………………..

Dịp cầu………….bắc ngang”

- Bóng ngả về tây: Thời gian, không gian thay đổi (yên lặng dần, không còn nhộn nhịp, tưng bừng)

- Nghệ thuật : các từ tà tà, thanh thanh, nao nao,thơ thân-> từ láy không chỉ miêu tả sắc thái cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con người-> cách vận dụng ng ngữ d/t sáng tạo độc đáo của ND.

- Tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến, có chút tiếc nuối về một ngày vui xuân đang còn mà sự linh cảm điều gì sắp xảy ra đã xhiện(Nao nao đã nhuốm màu tâm trạng lên cảnh vật).

⇒ Bức tranh chiều tà,cảnh vẫn mang cái thanh, cái dịu của mùa xuân, mọi chuyển động đều nhẹ nhàng-> cảnh nhuốm màu tâm trạng.

HĐ3. HDHS tổng kết:

H: Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích?

H: Cảm nhận của em về cảnh trong đoạn trích?

- HS đọc ghi nhớ.

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật:

- Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút pháp tả, gợi. Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình

- Nội dung:

Bức tranh thiên nhiên lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng.

* Ghi nhớ: SGK / 87

4. Củng cố - luyện tập

H: Bức tranh thiên nhiên mùa xuân được miêu tả ntn?

H: Không khí lễ hội thanh minh được miêu tả ra sao?

H: Cảnh chị em TK du xuân trở về?

5. Hướng dẫn học sinh về nhà:

- Chuẩn bị: Miêu tả trong văn bản tự sự

   + Đọc văn bản

   + Trả lời hệ thống câu hỏi

   + Tìm yếu tố miêu tả nêu tác dụng

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 9 mới nhất, chuẩn nhất khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 9 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên