Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật
Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Sinh 10 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Phân tích được vai trò của vi sinh vật trong đời sống của con người và trong tự nhiên.
- Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
- Trình bày được một số ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lí môi trường…..).
- Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
- Phân tích triển vọng công nghệ vi sinh vật trong tương lai.
- Kể tên một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và phát triển của ngành nghề đó.
- Vận dụng kiến thức bài học để giải thích được vì sao việc chuyển sang trồng đậu nành trên mảnh đất đã trồng khoai trước đó lại có tác dụng duy trì nitrogen trong đất.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về vai trò và ứng dụng của vi sinh vật.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo luận nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, giáo án, powerpoint.
- Một số hình ảnh về vai trò và ứng dụng của vi sinh vật.
- Phiếu học tập
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài 22 vai trò và ứng dụng của vi sinh vật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS trong học tập, ôn tập kiến thức đã học và gắn kết với kiến thức mới.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Vi sinh vật là những sinh vật rất nhỏ, chúng ta không thể nhìn thấy chúng bằng mắt thường và cũng rất khó để cảm nhận được sự tồn tại của chúng. Vậy theo em, các loài vi sinh vật có vai trò gì trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta? Chúng có thực sự có giá trị?
Hình ảnh một số loài vi sinh vật
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời mang tính dự đoán của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ |
|
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, GV chiếu hình ảnh và đưa ra câu hỏi gợi mở. |
- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. |
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập |
|
- Định hướng và quan sát giúp đỡ HS. |
- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ câu trả lời. |
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận |
|
- GV gọi một số HS trả lời, khuyến khích HS mạnh dạn đưa ra ý kiến. |
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung. |
Bước 4. Nhận định và kết luận |
|
- GV ghi nhận những ý kiến của HS. - GV dẫn dắt vào bài học: Mặc dù có kích thước rất nhỏ, nhưng vi sinh vật lại có vai trò “khổng lồ” đối với con người và tự nhiên. Trong bài học hôm nay – Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật,chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những lợi ích mà loài vật nhỏ bé này mang lại nhé! |
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV. |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò của vi sinh vật
a) Mục tiêu:
- Phân tích được vai trò của vi sinh vật trong đời sống của con người và trong tự nhiên.
b) Nội dung:
- GV chia HS thành các nhóm, thực hiện trò chơi thi kể các vai trò của vi sinh vật trong đời sống hằng ngày, nhóm nào kể được nhiều hơn nhóm đấy thắng cuộc.
- GV đặt câu hỏi: Bên cạnh những lợi ích, vi sinh vật có tác hại gì hay không?
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của học sinh về các ví dụ vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên và đối với con người, tác hại của vi sinh vật.
Vai trò của vi sinh vật:
1. Đối với tự nhiên:
- Phân giải chất thải và xác sinh vật.
- Tạo ra O2 và chất dinh dưỡng.
- Cộng sinh với nhiều loài sinh vật → Giúp các loài đó tồn tại và phát triển.
2. Đối với con người:
- Phân giải các chất thải, đặc biệt là các chất thải độc hại.
- Cộng sinh trong cơ thể người → tăng cường miễn dịch, tiêu hóa.
- Sử dụng trong chế biến thực phẩm, thuốc kháng sinh…
Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích, vi sinh vật cũng đem đến những tác hại đáng kể cho con người như:
+ Là nguyên nhân gây nhiều nguy hiểm.
+ Làm hỏng thực phẩm thực phẩm, đồ dùng, tắc đường ống…
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ |
|
- GV chia HS thành các nhóm, thực hiện trò chơi thi kể các ví dụ về vai trò của vi sinh vật trong đời sống hằng ngày, nhóm nào kể được nhiều hơn nhóm đấy thắng cuộc. - GV đặt câu hỏi: Bên cạnh những lợi ích, vi sinh vật có tác hại gì hay không? |
- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Sinh học 10 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:
Giáo án Sinh học 10 Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Giáo án Sinh học 10 Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus
Giáo án Sinh học 10 Bài 26: Thực hành điều tra một số bệnh do virus và tuyên truyền phòng chống bệnh
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Sinh học 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)