Giáo án Sinh học 10 Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật

Giáo án Sinh học 10 Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật

Xem thử Giáo án Sinh 10 KNTT Xem thử Giáo án Sinh 10 CTST Xem thử Giáo án Sinh 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Sinh 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

I. Mục tiêu bài dạy:

- Học sinh phải nêu được đặc điểm của 1 số chất hoá học ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.

- Trình bày được ảnh hưởng của các yếu tố vật lý đến sinh trưởng của vi sinh vật.

- Nêu được 1 số ứng dụng mà con người đã sử dụng các yểu tố hoá học và vật lý để khống chế vi sinh vật có hại.

**Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.

- Năng lực tự học tìm kiếm và xử lí thông tin về diễn biến , ý nghĩa của quá trình giảm phân .

- Năng lực giao tiếp: Trao đổi với bạn bè, thầy cô để rút ra kiến thức trong quá trình học tập.

II. Phương tiện dạy học:

- Tranh vẽ hình 16.1, 26.2 và 26.3 SGK. Hình trang 111 SGV

- Bảng so sánh 1 số tính chất của bào tử vi khuẩn.

- Tranh vẽ phóng bảng trang 106 SGK.Tranh,tư liệu nói về các chất hoá học là chất dinh dưỡng, nhân tố sinh trưởng và là chất ức chế vi sinh vật.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức (1p)

- Kiểm tra sĩ số

- chuẩn bị bài của học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ (3p)

-Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?

3. Giảng bài mới (40p)

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung và năng lực cần đạt được

A. Khởi động (3 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

B. Hình thành kiến thức (30p)

Hoạt động : tìm hiểu Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vsv

Trả lời câu lệnh trang106

*Trả lời câu lệnh trang107

*Tại sao các đồ phơi được nắng không bị hôi?

*Tại sao quả sấu, mơ..nếu ngâm muối, đường để được lâu không bị hỏng?

HS: Dùng E.coli khuyết dưỡng triptôphan âm đưa vào thực phẩm nếu vi khuẩn mọc được( sinh trưởng) tức là trong thực phẩm có triptôphan)

   + Các chủng vi sinh vật sống trong môi trường tự nhiên thường là vi sinh vật nguyên dưỡng

HS: cồn, nước Giaven, thuốc tím, nước ôxy già...

   + Ngăn giữ thực phẩm trong tủ lạnh thường có tO 4OC -> 1OC nên các vi khuẩn gây bệnh bị ức chế không sinh trưởng được.

   + Vi sinh vật ký sinh trên động vật thường là vi sinh vật ưa ấm( 30OC-40OC)

   + Các loại thức ăn nhiều nước rất dễ nhiễm khuẩn vì vi khuẩn sinh trưởng tốt ở môi trường có độ ẩm cao.

   + Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh vì sữa chua có pH thấp ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn gây bệnh.

1. Chất hoá học:

a) Chất dinh dưỡng:

- Các chất dinh dưỡng là cacbohyđrat, proteinotein, lipit…Các chất cần cho sinh trưởng mà chúng không thể tự tổng hợp được gọi là nhân tố sinh trưởng.

- Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.

- Vi sinh vật nguyên dưỡng tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.

b) Chất ức chế sinh trưởng:

- 1 số hoá chất có tác dụng ức chế sinh trưởng của vi sinh vật:cồn, iốt, clo…

2 . Các yếu tố lý học:

a) Nhiệt độ:

- Chia vi sinh vật làm 4 nhóm: ưa lạnh, ưa ấm, ưa nhiệt, ưa siêu nhiệt.

- Người ta thường dùng nhiệt độ cao để thanh trùng và nhiệt độ thấp để kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.

b) Độ ẩm:

- Mỗi loại vi sinh vật sinh trưởng trong 1 giới hạn độ ẩm nhất định.

- Dùng nước để kích thích, khống chế sinh trưởng của từng nhóm vi sinh vật.

c) Độ pH:

- Chia vi sinh vật thành 3 nhóm:ưa axit, ưa kiềm, trung tính.

d) Ánh sáng:

- Vi khuẩn quang hợp cần ánh sáng để quang hợp, tổng hợp sắc tố, hướng sáng…

- Ánh sáng có thể ức chế, tiêu diệt vi sinh vật: tia tử ngoại, tia X, tia Gama…

e) Áp suất thẩm thấu:

- Dùng đường, muối tạo áp suất thẩm thấu để kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.

C-Củng cố (3p)

Câu 1: Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với đường cong gồm mấy pha cơ bản ?

A. 2 pha.

C. 3 pha.

B. 4 pha. *

D. 5 pha.

Câu 2: Đặc điểm của pha cân bằng?

A. Số lượng VK trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, số lượng TB sinh ra bằng số lượng Tb chết đi.

B. VK thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng .

C. Số lượng sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân huỷ ngày càng nhiều.

D. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn và không đổi.

Câu 3: Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong 1 giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời gian nuôi cấy là :

A. N = 8.105.*

C. N = 7.105.

B. N = 7.105.

D.Mở rộng và vận dụng (4p)

- Câu hỏi và bài tập cuối bài.

- Câu 3 là do không diệt khuẩn đúng quy trình các nội bào tử mọc mầm phát triển phân giải các chất thải ra CO2 và các chất khí khác làm hộp thịt bị phồng lên.

- Lập bảng so sánh 1 số tính chất của các loại bào tử ở vi khuẩn

Đặc điểm Bào tử không sinh sản (nội bào tử) Bào tử sinh sản
Ngoại bào tử Bào tử đốt
Vỏ dày + - -
Hợp chất canxiđipicôlinat + - -
Chịu nhiệt,chịu hạn Rất cao Thấp Thấp
Các loại bào tử sinh sản - + +
Sự hình thành bào tử Khi môi trường bất lợi cho vi khuẩn Bên ngoài tế bào vi khuẩn Do sự phân đốt của sợi xạ khuẩn

- Khi rửa rau sống xong ngâm vào nước muối loãng sát trùng?

- Tại sao người ta thường rửa vết thương bằng nước ôxy già?

- Tại sao với mỗi bệnh nhiễm khuẩn người ta lại phải sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau?( Các thuốc kháng sinh diệt khuẩn có tính chọn lọc nếu không sử dụng đúng kháng thuốc.

4. Hướng dẫn về nhà (1p)

- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.

- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

Xem thử Giáo án Sinh 10 KNTT Xem thử Giáo án Sinh 10 CTST Xem thử Giáo án Sinh 10 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 10 chuẩn khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Sinh học 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên