Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học
Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Giáo án Sinh 10 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hóa học, đơn phân) và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, acid nucleic.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
- Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...).
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về phân tử sinh học, cấu tạo và chức năng của các phân tử sinh học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để hoàn thành các phiếu học tập, biết cách phân công nhiệm vụ để hoàn thành công việc của nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các biện pháp ăn uống khoa học để đề phòng một số bệnh tật do thiếu dinh dưỡng hoặc thừa dinh dưỡng.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các phân tử sinh học.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo luận.
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Sưu tầm một số hình ảnh ngoài SGK.
- Sưu tầm 02 đoạn video:
+ https://www.youtube.com/watch?v=jNccNeNh3zY
+ https://www.youtube.com/watch?v=xT3n-BrBC4Q
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về các thành phần hóa học của tế bào.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Thừa cân, béo phì là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bệnh tiểu đường, tim mạch cùng nhiều bệnh nguy hiểm khác cho con người. Vậy làm thế nào có thể giảm thiểu nguy cơ này để có được cuộc sống khỏe mạnh?
c) Sản phẩm học tập:
Dự kiến câu trả lời của HS:
Giải pháp: Để giảm thiểu nguy cơ thừa cân, béo phì chúng ta cần:
- Kiểm soát cân nặng hợp lí.
- Xây dựng chế độ ăn uống phù hợp với thể trạng và độ tuổi.
- Thường xuyên vận động, thể dục thể thao.
- Ăn ngủ đúng giờ, lập kế hoach đồng hồ sinh học hợp lí, hiệu quả.
- Hạn chế thức ăn nhanh, chiên rán ngập dầu, chiên lại nhiều lần.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập |
|
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi. |
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao. |
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập |
|
- GV theo dõi và quan sát HS. |
- HS trả lời câu hỏi. |
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận |
|
- GV gọi đại diện trình bày theo ý hiểu của mình. |
- HS báo cáo phần trả lời của mình. - Lắng nghe câu trả lời của bạn và đưa ra ý kiến bổ sung. |
Bước 4. Nhận định và kết luận |
|
- GV không chốt kiến thức màdẫn dắt vào nội dung bài mới. |
- HS lắng nghe. |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm và thành phần cấu tạo của các phân tử sinh học trong tế bào.
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm các phân tử sinh học trong tế bào.
- Trình bày được thành phần cấu tạo của phân tử sinh học trong tế bào.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc cá nhân vànghiên cứu thông tin trong SGK, tìm hiểu thông tin và trả lời các câu hỏi sau:
1. Phân tử sinh học là gì?
2. Nêu những đặc điểm chung của các phân tử sinh học.
c) Sản phẩm học tập:
- Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ chỉ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.
- Điểm chung của các phân tử sinh học: đều có thành phần chủ yếu là các nguyên tử carbon và các nguyên tử hydrogen, liên kết với nhau hình thành nên bộ khung hydrocarbon đa dạng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ |
|
- GV giao nhiệm vụ học tập cho HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK trang 28 và trả lời các câu hỏi. |
- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. |
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập |
|
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. |
- Cá nhân đọc SGK mục I và hoàn thành nội dung GV yêu cầu. |
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận |
|
- GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS trình bày. |
- HS được yêu cầu báo cáo. - HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. |
Bước 4. Nhận định và kết luận |
|
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận |
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV. |
Kết luận: Nội dung khái niệm và thành phần cấu tạo của các phân tử sinh học trong tế bào. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Sinh học 10 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Sinh học 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)