Giáo án Sinh học 6 Bài 24: Phần lớn nước vào cây đi đâu
Giáo án Sinh học 6 Bài 24: Phần lớn nước vào cây đi đâu
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Lựa chọn được cách thiết kế 1 thí nghiệm chứng minh cho kết luận : Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá cây thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước hoặc cấu tạo lỗ khí phù hợp chức năng thoát hơi nước.
- Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
- Hiểu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá.
- Giải thích được ý nghĩa của một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng so sánh, nhận biết kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to hình 24.1 – 24.3 SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem lại bài Cấu tạo trong của phiến lá.
- Đọc trước bài ở nhà.
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
- Muốn chứng minh được cây có hô hấp, ta phải làm những thí nghiệm nào?
- Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
3. Bài mới: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU?
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Chúng ta biết cây cần dùng nước để quang hợp và sử dụng cho một số hoạt động khác nên hàng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng theo nghiên cứu của các nhà khoa học cây chỉ giữ lại một phần nhỏ. Còn phần lớn nước đã đi đâu? |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: cách thiết kế 1 thí nghiệm chứng minh cho kết luận : Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá cây thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước hoặc cấu tạo lỗ khí phù hợp chức năng thoát hơi nước. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV cho HS nghiên cứu SGK tr. 80, trả lời câu hỏi: 1. Một số HS đã dự đoán điều gì? |
- HS nghiên cứu SGK tr. 80, trả lời câu hỏi đạt: 1. Phần lớn nước do rễ hút vào đã được lá thải ra ngoài. |
1: Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu? Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá. |
2. Để chứng minh cho dự đoán đó, họ đã làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để lựa chọn thí nghiệm. - GV ghi vào góc bảng sự lựa chọn của các nhóm → yêu cầu đại diện nhóm trình bày thí nghiệm và giải thích lí do lựa chọn của nhóm. GV gợi ý: cho HS nhắc lại dự đoán ban đầu ? Sau đó xem lại thí nghiệm của nhóm Dũng và Tú đã chứng minh được điều nào của dự đoán, còn nội dung nào chưa chứng minh được? Thí nghiệm của nhóm Tuấn, Hải chứng minh được nội dung nào? Giải thích? - GV chốt lại đáp án sau khi lớp đã thảo luận: + Trong thí nghiệm các bạn đều phải sử dụng 1 cây tươi có rễ, thân mà đã ngắt bỏ lá để làm đối chứng với cây có đủ rễ, thân, lá. Làm như vậy sẽ chứng minh được vai trò của lá trong thí nghiệm. + Kết quả thí nghiệm của nhóm bạn Tuấn và Hải: Mức nước ở lọ A (cây có lá) đã bị giảm, chứng tỏ rễ của cây có lá đã hút một lượng nước, cán cân lệch về phía đĩa có lọ B (cây không lá), chứng tỏ chính lượng nước do rễ hút lên đã được thoát ra ngoài và qua lá. Mức nước ở lọ B (cây không có lá) gần như giữ nguyên, chứng tỏ cây không có lá không hút nước và cũng không có hiện tượng thoát hơi nước qua lá, kết quả là lượng nước ở lọ B vẫn giữ nguyên. Do vậy, đĩa cân có lọ B nặng hơn đĩa cân có lọ A. + Kết quả thí nghiệm của nhóm Dũng và Tú: Mới chỉ chứng minh được ở cây có lá đã có hiện tượng thoát hơi nước, cây không lá không có hiện tượng đó. Nhưng thí nghiệm chưa chứng minh được lượng nước thoát ra là do rễ hút lên, bởi vì trong hiện tượng hô hấp cây cũng thải ra hơi nước - GV cho HS nghiên cứu hình 24.3 |
2. Làm thí nghiệm chứng minh dự đoán. - HS thảo luận nhóm để lựa chọn thí nghiệm - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + TN của Dũng và Tú: Chứng minh cây có sự thoát hơi nước qua lá: Vì ở cây bị ngắt hết lá thì thành túi vẫn trong suốt chứng tỏ cây hạn chế thoát hơi nước khi ngắt hết lá; chưa chứng minh rõ rễ cây hút một lượng lớn nước. + TN của Tuấn và Hải: Nhằm chứng minh rễ cây đã hút nước liên tục và hút nhiều nước, và lượng nước hút lên được thoát ra ngoài qua lá. → HS trả lời: Nhóm Tuấn, Hải chứng minh được toàn bộ nội dung dự đoán. - HS lắng nghe và ghi nhận. - HS quan sát hình, chú ý chiều mũi tên đỏ để biết con đường mà nước thoát ra ngoài qua lá. |
1: Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu? Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá. |
- GV gọi HS đọc SGK tr.81, trả lời câu hỏi: Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của cây? - GV tổng kết lại ý kiến → yêu cầu HS rút ra kết luận. |
- HS đọc SGK tr.81, trả lời: + Tạo sức hút → vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ → lá. + Làm dịu mát cho lá - HS rút ra kết luận |
2: Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá - Tạo ra sức hút làm nước và MK hòa tan vận chuyển được từ rễ lên lá. - Làm lá dịu mát để cây khỏi bị ánh nắng và nhiết độ cao đốt nóng. |
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi SGK tr.82 - GV gợi ý: Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều? Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra hiện tượng gì? |
- HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi SGK tr.82 |
3: Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá Các điều kiện bên ngoài như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí, ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước của lá. |
- GV giúp HS hoàn thiện đáp án: + Người ta phải tưới nhiều nước cho cây trong những ngày nắng nóng, khô hanh hoặc có gió mạnh vì trong những ngày đó cây bị mất nhiều nước. Khi cây bị thiếu nước, lá không quang hợp được, các hoạt động sống khác cũng bị ngừng, cây khô héo, có thể bị chết. + Điều đó chứng tỏ sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào những diều kiện bên ngoài như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm của không khí. |
- HS lắng nghe. |
|
- GV nhận xét → yêu cầu HS rút ra kết luận. |
- HS rút ra kết luận. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thải ra ngoài môi trường nhờ hiện tượng
A. ra hoa, tạo quả. B. thoát hơi nước qua lá.
C. hô hấp ở rễ. D. quang hợp ở lá.
Câu 2. Lượng nước thoát ra từ tất cả thực vật trên Trái Đất trung bình mỗi năm là
A. 55 000 tỉ tấn. B. 45 000 tỉ tấn. C. 75 000 tỉ tấn. D. 95 000 tỉ tấn.
Câu 3. Thoát hơi nước ở lá có vai trò nào dưới đây ?
A. Điều hoà không khí
B. Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời
C. Giúp vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 4. Quá trình thoát hơi nước sẽ diễn ra mạnh mẽ trong điều kiện nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án đưa ra B. Thời tiết nắng nóng
C. Không khí khô hanh D. Có gió thổi mạnh
Câu 5. Khi đưa cây đi trồng nơi khác, để tránh cho cây không bị mất nước, người ta thường làm gì ?
A. Nhúng ngập cây vào nước B. Tỉa bớt lá
C. Cắt ngắn rễ D. Tưới đẫm nước cho cây
Câu 6. Quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của cây ?
A. Quả B. Rễ C. Lá D. Thân
Câu 7. Ở thực vật, thoát hơi nước thường diễn ra chủ yếu ở
A. mặt dưới của lá. B. mặt trên của lá.
C. lông hút ở rễ. D. miền chóp rễ.
Câu 8. Ở cây nào dưới đây, thoát hơi nước chỉ diễn ra ở mặt trên của lá ?
A. Thược dược B. Ngô C. Lúa D. Nong tằm
Câu 9. Phần lớn nước thất thoát ra ngoài môi trường qua bộ phận nào của lá ?
A. Mép lá B. Gân lá C. Lỗ khí D. Lớp cutin
Câu 10. Cây nào dưới đây thường chỉ thoát hơi nước vào ban đêm ?
A. Mồng tơi B. Xương rồng C. Đậu xanh D. Cải ngồng
Đáp án
1. B |
2. A |
3. D |
4. A |
5. B |
6. C |
7. A |
8. D |
9. C |
10. B |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá Vì sao sự thoát hơi nước có vai trò quan trọng với cây ? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Tại sao khi đánh cây đi trồng cần chọn ngày râm mát hoặc tỉa bớt lá phải chọn ngày râm mát và phải tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn? |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc phần Em có biết ?
- Chuẩn bị củ dong ta, củ hành, đoạn xương rồng, tranh ảnh lá biến dạng khác.
- Kẻ bảng SGK tr. 85 vào tập.
D. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 6 chuẩn khác:
- Bài 19: Đặc điểm ngoài của lá
- Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá
- Bài 21: Quang hợp
- Bài 22: Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp
- Bài 23: Cây hô hấp không?
- Bài 25: Biến dạng của lá
- Bài ôn tập Chương 4
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)