Giáo án Sinh học 6 Bài 19: Đặc điểm ngoài của lá
Giáo án Sinh học 6 Bài 19: Đặc điểm ngoài của lá
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ
- Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Gio dục ý thức bảo vệ thực vật.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn bị một số loại cành: hồng, dâm bụt, trúc đào, ổi, rau cải, tre, nứa, cỏ nhọ nồi, rau muống, me, cỏ lào,....
- Tranh phóng to 19.2 → 19.5. Kẻ bảng SGK tr.63 vào vở bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị một số loại cành: hồng, dâm bụt, trúc đào, ổi, rau cải, tre, nứa, cỏ nhọ nồi, rau muống, me,....
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các loại thân biến dạng và chức năng của từng loại thân biến dạng.
- Cây xương rồng có đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn?
3. Bài mới
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
GV đặt câu hỏi và gọi HS trả lời: Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào? Chúng có nhiệm vụ gì? Từ câu trả lời của HS GV dẫn vào bài: “Qua 2 chương trước, chúng ta đã học về thân, rễ và biết sơ về lá là có chức năng quang hợp. Vậy tiết này và các tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về lá. Lá là cơ quan sinh dưỡng rất quan trọng nhiệm vụ của lá là tạo ra chất dinh dưỡng để nuôi cây. Vậy thì cấu tạo của lá như thế nào để đảm nhận được chức năng đó |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ - Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
* GV kiểm tra công tác chuẩn bị mẫu của mỗi nhóm * GV yêu cầu HS quan sát hình SGK tr.61 và căn cứ vào kiến thức bản thân → trả lời câu hỏi: Lá có những bộ phận nào? * GV nhận xét: Lá có cuống, phiến và gân. Một số lá thì cuống biến đổi thành bẹ lá? * GV yêu cầu HS nhắc lại chức năng của lá. “ Vậy đặc điểm ngoài của lá có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng” |
* Nhóm HS để mẫu lên bàn cho GV kiểm tra * HS trả lời câu hỏi: Cuống lá, phiến, gân lá. * HS lắng nghe * HS nhắc lại lá có chức năng quang hợp. |
1: Đặc điểm bên ngoài của lá Lá gồm có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có nhiều gân. |
a. Phiến lá: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.61 và hướng dẫn HS quan sát mẫu bằng cách gọi HS nêu cách quan sát. - GV yêu cầu nhóm HS tiến hành quan sát mẫu của nhóm - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát. - GV ghi nhận ý kiến của các nhóm trện bảng → nhận xét → hỏi: Từ đó các em có kết luận gì? - GV hỏi: Tác dụng của phiến lá? - GV cho HS ghi bài |
- HS đọc thông tin → nêu cách quan sát mẫu: Hình dạng, kích thước, màu sắc của phiến lá, diện tích phiến so với cuống. - HS quan sát mẫu theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát - HS kết luận: Phiến lá có hình bản dẹt, là phần rộng nhất, có màu lục. - HS trả lời đạt: Hứng được nhiều ánh sáng |
a. Phiến lá: Phiến lá có hình bản dẹt, là phần rộng nhất, có màu lục → hứng được nhiều ánh sáng. |
b. Gân lá: - GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc thông tin SGK tr.62, kết hợp với quan sát mẫu vật. - GV kiểm tra từng nhóm bằng cách đặt câu hỏi với từng mẫu vật nhóm. - GV hỏi: Ngoài những lá mang đi còn những lá nào có kiểu gân như thế. |
- HS quan sát hình và đọc thông tin SGK tr.62, kết hợp với quan sát mẫu vật → hoàn thành mục SGK tr.62 - HS nêu mỗi loại gân 3 loại lá - HS tìm ví dụ ngoài môi trường: Mía, mít, lục bình. |
b. Gân lá: Có 3 loại gân lá: - Gân hình mạng. - Gân song song. - Gân hình cung. |
c. Lá đơn, lá kép - GV yêu cầu HS quan sát mẫu, kết hợp với SGK → phân biệt được lá đơn, lá kép. - GV yêu cầu HS phân biệt lá dâm bụt, lá phượng, lá khế, lá mồng tơi, lá hoa hồng lá nào là lá đơn? Lá nào là lá kép? - GV yêu cầu HS xác định cuống chính của lá trên mẫu vật - GV yêu cầu HS phân loại lá đơn, lá kép trong những lá GV đã chuẩn bị. - GV rút kết luận, cho HS ghi bài. |
- HS quan sát mẫu, kết hợp với SGK → phân biệt được lá đơn, lá kép. - HS phân biệt: + Lá đơn: dâm bụt, mồng tơi. + Lá kép: lá phượng, lá hoa hồng, lá khế - HS xác định cuống chính của lá trên mẫu vật - HS phân loại lá đơn, lá kép trong những lá GV đã chuẩn bị → lớp quan sát, bổ sung |
c. Lá đơn, lá kép Có 2 loại lá: - Lá đơn: Mồng tơi - Lá kép: Khế, phượng |
- GV yêu cầu HS quan sát cách xếp lá trên cành của lá ổi, trúc đào, dâm bụt → điền vào bảng thông tin SGK tr.63 - GV gọi HS đọc nhận xét |
- HS quan sát cách sếp lá trên cành → điền vào bảng thông tin SGK tr.63 - HS đọc nhận xét + Lá trúc đào : mọc vòng + Lá ổi: mọc đối + Lá dâm bụt: mọc cách |
2: Các kiểu xếp lá trên thân và cành. |
- GV hỏi: Có mấy cáh xếp lá trên cành, thân? - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu: bẻ gập lá và nhìn từ trên xuống |
- HS trả lời: Có 3 kiểu xếp lá trên cây: mọc cách, mọc đối, mọc vòng - HS lắng nghe |
Có 3 kiểu xếp lá trên cây: mọc cách, mọc đối, mọc vòng → giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. - lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. |
- GV hỏi: 1. Dù mọc đối, cách hay vòng nhưng cách mọc lá trên cành có chung điểm nào? |
- HS trả lời đạt: 1. Lá mọc so le nhau. |
|
2. Cách mọc như thế có tác dụng gì? - GV chốt ý, cho HS ghi bài |
2. Giúp lá nhận được nhiều ánh sáng → quang hợp. - HS ghi bài |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Gân lá hình cung là một trong những đặc điểm nổi bật của loài thực vật nào dưới đây ?
A. Cao lương B. Rẻ quạt C. Gai D. Địa liền
Câu 2. Cây nào dưới đây có lá kép lông chim ?
A. Ngũ gia bì B. Chùm ngây C. Xương sông D. Rau muống biển
Câu 3. Thân biến dạng của cây nào dưới đây khác với thân biến dạng của những cây còn lại ?
A. Cỏ tranh B. Khoai tây C. Sen D. Nghệ
Câu 4. Cây nào dưới đây có kiểu gân lá tương tự cây ngô ?
A. Bạc hà B. Mã đề C. Riềng D. Trầu không
Câu 5. Cây nào dưới đây có lá mọc đối ?
A. Ổi B. Mồng tơi C. Dâu tằm D. Dây huỳnh
Câu 6. Trong các loại cây dưới đây, cây nào có kích thước lá lớn nhất ?
A. Sen B. Nong tằm C. Bàng D. Vàng tâm
Câu 7. Lá thường xếp trên cây theo mấy kiểu ?
A. 1 kiểu B. 2 kiểu C. 4 kiểu D. 3 kiểu
Câu 8. Điều nào sau đây chứng tỏ lá cây rất đa dạng ?
1. Phiến lá với nhiều hình dạng, màu sắc và kích thước khác nhau
2. Có 3 kiểu gân lá : gân hình mạng, gân song song, gân hình cung
3. Có 3 kiểu xếp lá trên thân và cành : mọc đối, mọc cách, mọc vòng
4. Có 2 kiểu lá : lá đơn, lá kép.
A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 2, 3, 4
Câu 9. Cây nào dưới đây không có lá kép ?
A. Cây hoa hồng B. Cây rau ngót C. Cây phượng vĩ D. Cây súng
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây có ở lá đơn ?
A. Tất cả các phương án đưa ra B. Mỗi cuống mang một hoặc hai phiến
c. Cuống và phiến rụng không cùng lúc D. Cuống nằm ngay dưới chồi nách
Đáp án
1. D |
2. B |
3. B |
4. C |
5. A |
6. B |
7. D |
8. B |
9. D |
10. D |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Ví dụ về 3 kiểu xếp lá trên cây: Những đặc điểm chứng minh lá rất đa dạng: 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Vẽ sơ đồ tư duy Hoàn thành bài tập ép lá cây vào vở |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách, làm bài tập SGK tr.64.
- Đọc phần Em có biết ?
- Soạn bài tiếp theo. Vẽ hình 20.4 SGK vào vở học.
D. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 6 chuẩn khác:
- Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá
- Bài 21: Quang hợp
- Bài 22: Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp
- Bài 23: Cây hô hấp không?
- Bài 24: Phần lớn nước vào cây đi đâu
- Bài 25: Biến dạng của lá
- Bài ôn tập Chương 4
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)