Giáo án Tập làm văn: Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật (mới, chuẩn nhất) - Giáo án Tiếng Việt lớp 4

Giáo án Tập làm văn: Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật mới, chuẩn nhất

Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 KNTT Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CTST Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Tiếng Việt lớp 4 mỗi bộ sách bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện  theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III).

3. Thái độ

- HS tích cực, tự giác làm việc

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm

- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(3p)

+ Miêu tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện có tác dụng gì?

- GV kết nối - dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Giúp làm nổi bật tính cách, thân phận của nhân vật

2. Hình thành KT(12 p)

* Mục tiêu: Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ).

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 4 - Lớp

a. Nhận xét

Bài tập 1, 2:

- Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé vào bảng nhóm theo nhóm.

- Các nhóm nêu kết quả.






+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho ta thấy cậu bé là người ntn? 



+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính cách của cậu bé?

- Gv nhấn mạnh nội dung .

Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?

+ Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn. 

Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu). 

Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão.

+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì? 


+ Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật?

b. Ghi nhớ:

- GV chốt lại nội dung


- 1 hs đọc đề bài.

- Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm nêu kết quả.

Ý nghĩ của cậu bé

Lời nói của cậu bé

- Chao ôi! ....xấu xí...

- Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được....


- Ông đừng.....cho ông cả.



+ Cậu là người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn,giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão.

+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.



- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.


+ HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng.

Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của ông lão với cậu bé.

Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình.





+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật. 

+ Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.

- 2 HS đọc thành tiếng.


3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu:Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III).

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp

Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp.

- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.



- Gọi hs nêu miệng kết quả.






+ Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp?





- Gv chữa bài, nhận xét, chốt lại 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật

Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp thành trực tiếp.











+ Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành trực tiếp ta phải làm gì?


- GV chốt lại lời giải đúng, chốt cách chuyển

Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp.

+ Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp ta cần chú ý những gì?






- GV chữa, chốt cách chuyển đổi

4.HĐ ứng dụng(1p)


5. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

- 1 hs đọc đề bài, tiến hành thảo luận theo nhóm. ghi kết quả vào bảng nhóm.

- Hs đọc thầm 2 cách kể, nêu nhận xét của mình.

+ Dẫn gián tiếp:Bị chó sói đuổi

+ Dẫn trực tiếp:

- Còn tớ, tớ sẽ nói đang đi thì gặp ông ngoại.

- Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.

+ Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép.

+ Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm.




* Nhóm 2 – Lớp

- 1 hs đọc yêu cầu


- Hs làm bài theo nhóm 2, đại diện chia sẻ kết quả

* Đáp án: 

a) Vua nhìn thấy ….hỏi bà hàng nước:

- Xin cụ cho biết ai têm trầu này?

Bà lão bảo:

- Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm.

Nhà vua không tin, ….nói thật:

- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.

+ Thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép.



* Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

- HS đọc yêu cầu bài.

+ Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật.

- HS làm cá nhân – Đổi chéo KT, chia sẻ kết quả

* Đáp án:  

Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không. Hoè đáp rằng                                                                                                                        thích lắm.

- Ghi nhớ 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật

- VN tập chuyển đổi lời dẫn trực tiếp và gián tiếp

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

**********************************************

Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 KNTT Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CTST Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng việt lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Tiếng Việt lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát chuẩn giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học
Tài liệu giáo viên