Giáo án (Luyện từ và câu lớp 5) Mở rộng vốn từ Công dân - Chân trời sáng tạo

Giáo án (Luyện từ và câu lớp 5) Mở rộng vốn từ Công dân - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nắm được các vốn từ theo chủ đề Công dân.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động chuẩn bị bài, giải BT ở nhà.

Quảng cáo

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.

2. Hình thức tổ chức dạy học

- Hoạt động độc lập, hoạt động nhóm, hoạt động lớp.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

a. Đối với giáo viên

- Giáo án, SGK, SGV, SBT Tiếng Việt 5, tập một.

- Bài giảng trình chiếu.

- Giấy A4.

- Máy tính, máy chiếu.

b. Đối với học sinh

- SGK, VBT Tiếng Việt 5, tập một.

- Vở viết, giấy nháp.

Quảng cáo

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV đặt câu hỏi cho HS: Em hãy cho biết “công dân” là gì?

- GV mời HS trả lời.

- GV nhận xét và gợi ý:

+ Công dân là cá nhân, con người cụ thể có năng lực pháp lý và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa vụ theo các quy định pháp luật của một quốc gia.

- GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài học: Tiết 3 – Mở rộng vốn từ Công dân.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Hình thành khái niệm về từ“công dân”

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

- Nắm được khái niệm từ công dân; nêu được cách sử dụng từ đồng nghĩa; làm được các bài tập trong SGK

b. Cách tiến hành

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT1:Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ “công dân”?

• Những người sống trong một vùng.

• Những người thuộc nhiều tầng lớp, nhiều thành phần khác nhau.

• Những người làm việc trong các cơ quan nhà nước hoặc các nhà máy, xí nghiệp.

• Những người dân của một nước, có quyền lợi và có trách nhiệm đối với nhà nước.

+ GV tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ.

+ GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ( nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Những người dân của một nước, có quyền lợi và có trách nhiệm đối với nhà nước.

Hoạt động 2: Tìm từ có tiếng “dân”

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS nắm được khái niệm về câu.

- HS biết cách thêm sử dụng từ đồng nghĩa.

b. Tổ chức thực hiện

- HS xác định yêu cầu của BT2:Tìm 2 – 3 từ:

a. Có tiếng “dân” đứng trước.

b. Có tiếng “dân” đứng sau.

+ GV tổ chức cho HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ, dán kết quả vào bảng nhóm.

+ GV mời 1 – 2 nhóm HS chữa bài trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

a. dân tộc, dân số, dân quân, dân phòng, dân công,...

b. cư dân, quốc dân, bình dân, thổ dân, di dân,....

Hoạt động 3: Tìm từ ngữ nói về những việc làm thể hiện ý thức, trách nhiệm của công dân nhỏ tuổi

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS tìm được các từ ngữ liên quan đến bài học.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời 1 HS đọc Bài tập 3: Tìm 2 – 3 từ ngữ nói về những việc làm thể hiện ý thức, trách nhiệm của công dân nhỏ tuổi:

+ GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi.

+ GV mời đại diên 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV tổng hợp các ý kiến của HS và nhận xét: Tiết kiệm điện, tiết kiệm nước, trồng và bảo vệ cây xanh, học tập tốt, quan tâm đến người lớn tuổi,...

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS.

- HS lắng nghe, chuẩn bị.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới.

- HS đọc yêu cầu của BT.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc yêu cầu của BT.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS hoạt động nhóm.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc câu hỏi.

- HS thảo luận nhóm

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

Quảng cáo

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Tiếng Việt lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Tiếng Việt lớp 5 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học
Tài liệu giáo viên