Giáo án Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trẻ em mới, chuẩn nhất - Giáo án Tiếng Việt 5
Giáo án Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trẻ em mới, chuẩn nhất
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS tìm thêm những từ nói về đặc điểm, tính cách của trẻ em.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Bảng nhóm
- HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động Khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 chấm, lấy ví dụ minh hoạ. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS nêu - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút) |
||
Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS giải thích tại sao ?
Bài 2: HĐ nhóm - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ cá nhân - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, lamg bài - GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em. VD: so sánh để thấy nổi bật những đặc điểm thể hiện vẻ đẹp của hình dáng, tính tình, tâm hồn…
|
- Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? Chọn ý đúng nhất: - HS làm bài theo cặp - HS trình bày kết quả. c. Người dưới 16 tuổi. - Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt câu với một từ mà em tìm được - HS làm việc theo nhóm
+ trẻ, trẻ con, con trẻ. + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng,……. + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh,…. - HS đặt câu: VD: Trẻ con thời nay rất thông minh.
- Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả 1. Tre già măng mọc: Lớp trước già đi có lớp sau thay thế. 2. Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn. 3. Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn. 4. Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
- HS đọc bài, làm bài, báo cáo kết quả với giáo viên Trẻ em như tờ giấy trắng. → So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng. Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm. → So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp. Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. → So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên. Cô bé trông giống hệt bà cụ non. → So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn. Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai… → So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội. |
|
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
||
- Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách của trẻ em |
- HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh nghịch, ... |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt - Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị học bài “Ôn tập về dấu ngoặc kép”. |
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**********************************************
Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 5 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Tập đọc: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- Chính tả (Nghe - viết): Trong lời mẹ hát
- Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Tập đọc: Sang năm con lên bảy
- Tập làm văn: Ôn tập về tả người
- Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
- Tập làm văn: Tả người
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Tiếng Việt lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Tiếng Việt lớp 5 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)