Giáo án Toán lớp 3 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100000 - Kết nối tri thức
Giáo án Toán lớp 3 Bài 60: So sánh các số trong phạm vi 100000 - Kết nối tri thức
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
CHỦ ĐỀ 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000
BÀI 60: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (2 TIẾT)
TIẾT 1: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số trong phạm vi 100 000.
- Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
- Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trongmột nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia trò chơi +HS trả lời +HS trả lời - HS lắng nghe. |
2. Khám phá - Mục tiêu: - Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được 2 số trong phạm vi 100 000. - Cách tiến hành: | |
- GV hỏi HS: + Em có biết xã (phường) em ở có khoảng bao nhiêu người không? + Còn số người ở quận (huyện) em đang sống thì sao? - G V dẫn dắt vào tình huống được đưa ra trong SGK: Tình huổng dẫn đến yêucầu so sánh hai sổ 41 217 và 46 616. - Trên cơ sở so sánh các số trong phạm vi 10 000, GV nhắc cho HS quy tắc so sánh cácsố trong phạm vi 100 000. Cụ thể: + Số nào có nhiều chữ sổ hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kểtừ trái qua phải. + Nếu hai sổ có tất cả các cặp chữ số ờ từng hàng đéu bằng nhau thi hai số đó bằng nhau. |
- HS nêu - HS lắng nghe tình huống - HS nhắc lại quy tắc so sánh. - Lắng nghe |
3. Thực hành - Mục tiêu: + HS ôn tập về so sánh hai sổ trong phạm vi 100 000. - Cách tiến hành: | |
Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - G V có thể hỏi, đáp nhanh bài tập này mà không cần yêu cầu HS trình bày vào vở. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so sánh - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Một cây thần kì ra các quả với màu sắc khác nhau. Bạn khỉ sẽ leo theo các cành ghi số lớn hơn để lấy quả. Hỏi bạn khỉ lấy được quả màu gì? - GV gọi HS đọc đề; và hướng dẫn tìm hiểu bài: + Tại ngã rẽ đầu tiên, bạn khỉ sẽ leo lên cành cây ghi số nào? Tại sao? + Tại ngả rẽ tiếp theo, bạn khi sẽ leo lên cành cây ghi sổ nào? Tại sao? + Bạn khi lấy được quả màu gì? - Gọi HS HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. |
- HS làm việc cá nhân. - HS áp dụng quy tắc so sánh các sổ tự nhiên để xác định tínhđúng, sai của mỗi phần (bài tập 1); điền dấu (bài tập 2). - Nối tiếp nêu - HS nhận xét, đối chiếu bài. - HS nhận xét, đối chiếu bài. - HS đọc đề; - Trả lời. Kết quả: Bạn khỉ sẽ lấy được quả màu xanh lá cây. |
3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Xếp hàng thứ tự” - Mục đích: Giúp học sinh củng cố cách so sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 100 000 theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Chuẩn bị: + Giáo viên: Chuẩn bị 2 lá cờ hiệu (cờ giấy nhỏ, 2 lá có màu khác nhau). + Học sinh: Mỗi đội 05 mảnh bìa (có kích thước 10 × 15 cm) trong mỗi mảnh bìa có ghi các số. + Khi tổ chức trò chơi giáo viên có thể chuẩn bị nội dung ghi trong bìa như: 83 959; 82 591; 24 572; 39 264; 99 153; 42 483; 66 233; 21 121; 74 956; 13 453, …. - Cách tổ chức: + Mỗi đội 05 em, các em tự đặt tên cho đội của mình (Ví dụ: Tên gọi tương ứng với màu sắc của cờ hiệu như đội: Xanh, Đỏ) + Hai đội trưởng lên nhận bìa của tổ và phát cho mỗi bạn ở đội mình. Giáo viên yêu cầu hai đội quan sát, tự so sánh các số vừa nhận trong nhóm với nhau (1 phút). - Quy ước: + Khi cô giáo hô lệnh và giơ 2 lá cờ trên 2 tay về hai phía (sang ngang) yêu cầu các em nghe, giơ biển lên cao và xếp mỗi đội một hàng ngang, bắt đầu từ cô giáo. Khi cô đưa hai lá cờ song song về phía trước các em tập hợp hàng dọc. + Giáo viên bắt đầu hô các cách khác nhau như: “Tập hợp theo thứ tự từ bé đến lớn”, “Tập hợp theo thứ tự từ lớn đến bé” sau hai ba lần thì thay đổi các biển giữa hai đội rồi tiếp tục chơi. + Mỗi lần xếp hàng đúng thứ tự, nhanh, không ồn ào, xô lấn, làm lộn xộn, cho 10 điểm. Xếp chậm, không thẳng hàng, mất trật tự trừ 2 điểm. Đội nào xếp sai không ghi điểm. Sau 05 phút kết thúc trò chơi đội nào nhiều điểm sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương |
- HS tham gia trò chơi để vận dụng kiến thức đã học. |
4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức chuẩn khác:
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 3 năm 2023 sách mới đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo Giáo án môn Toán 3 chuẩn của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)