Giáo án Toán lớp 4 Tuần 12 (mới, chuẩn nhất)

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 4, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 4 Giáo án Toán lớp 4 Tuần 12 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 4 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Giáo án Toán lớp 4 Tuần 12 (mới, chuẩn nhất)

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân một số tự nhiên với một tổng

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.

- Áp dụng nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1m2 = ...cm2

15m2 = ...cm2

10000cm2 =...m

10dm22cm2 =...cm2

- Nhận xét, đánh giá HS...

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

5p

2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

- Viết lên bảng 2 biểu thức:

4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5

- Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức trên

? Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ?

- Vậy ta có: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5

- 1 HS đọc biểu thức.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32

4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32

- Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau, đều bằng 32.

7p

3. Quy tắc nhân một số với một tổng

- Nêu: 4 là một số, (3 + 5) là một tổng.

? Biểu thức trên có dạng là gì?.

- Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng: 4 x 3 + 4 x 5

? Em có nhận xét gì về biểu thức này?

? Khi thực hiện nhân một số với một tổng , chúng ta có thể làm thế nào ?

- Gọi số đó là a, tổng là (b + c), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó.

- Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ?

- Ta có: Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân một số tự nhiên với một tổng (mới, chuẩn nhất)

- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng.

- HS chú ý lắng nghe.

- Biểu thức có dạng: tích của một số nhân với một tổng.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

- Biểu thức này có: Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng.

- Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quảvới nhau .

- a x (b + c)

- a x b + a x c

- HS viết và đọc lại công thức.

- Nêu: Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.

18p

4. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu:

- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng.

? Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ?

- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài

- Nhận xét, chữa bài bảng lớp.

? Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau?

? Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

- a x ( b + c) và a x b + a x c

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

a

b

c

a x (b + c)

a x b + a x c

4

5

2

28

28

3

4

5

27

27

6

2

3

30

30

- Hai biểu thức bằng nhau và cùng bằng 28.

- Hai biểu thức luôn bằng nhau với mỗi bộ số a, b, c.

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách

? Để tính giá trị biểu thức theo 2 cách em làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm vào bảng phụ.

C1: 36 x (15 + 5) = 36 x 20 = 720

C2: 36 x (15 + 5) = 36 x 15 + 36 x 5

540 + 180 = 720

- Gọi HS đọc bài

- Nhận xét, chữa bài bảng lớp

? Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn ?

- GV viết lên bảng biểu thức:

38 x 6 + 38 x 4

- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.

? Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao ?

- Nhận xét, chốt bài:

? Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Em vận dụng theo tính chất nhân một số với một tổng để thực hiện.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở

C1: 207 x (21 + 9) = 207 x 30 = 6210

C2: 207 x (21 + 9) = 207 x 21 + 207 x 9

= 4347 + 1863 = 6210

- 2 HS đọc bài

- Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp

- Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn, ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân nhẩm.

- 1 HS nêu.

Bài 3: Tính và so sánh...

- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài.

? Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau?

? Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?

? Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?

? Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất ?

? Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào ?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

- Bằng nhau.

- Có dạng một tổng nhân với một số.

- Là tổng của 2 tích.

- Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này.

- Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng kết quả lại với nhau.

Bài 4: Áp dụng tính chất...

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét chốt cách phân tích số đưa về dạng nhân một số với một tổng...

- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để làm bài.

26 x 11 = 26 x (10 + 1)

= 26 x 10 + 26 x 1

= 260 + 26

= 520

4p

C. Củng cố- Dặn dò:

? Nêu tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Nhân một số với một hiệu.

- 2 HS nhắc lại

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân một số với một hiệu

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức:

a) 5 x 38 + 5 x 62 b) 5 x (38 + 62)

- Gọi HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số.

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp nhận xét bài làm của bạn.

- 2 HS phát biểu.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

5p

2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức

- Viết lên bảng 2 biểu thức:

3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5

- Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức

? Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau.

- Vậy ta có: 3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5

- 1 HS đọc biểu thức.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6

3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6

- Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau.

7p

3. Quy tắc nhân một số với một hiệu.

- Nêu: 3 là một số, (7 – 5) là một hiệu. Vậy biểu thức có dạng gì?

- Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng và nêu nhận xét.

- Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu.

? Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu, ta có thể làm thế nào ?

- Gọi số đó là a, hiệu là ( b – c). Hãy viết biểu thức a nhân với hiệu ( b - c).

? Biểu thức a x (b – c) có dạng là một số nhân với một hiệu, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó

- Vậy ta có: Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân một số với một hiệu (mới, chuẩn nhất)

- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một hiệu.

- Biểu thức có dạng: nhân một số với một hiệu.

- 1 HS đọc và nêu: Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu.

- Lắng nghe.

- Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau.

- HS viết a x ( b – c )

- HS viết a x b – a x c

- 3 HS đọc lại công thức.

- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân lần lượt số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

18p

4. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức...

- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc các cột trong bảng.

? Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ?

- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

? Nếu a = 3, b = 7, c = 3 , thì giá trị của 2 biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c như thế nào với nhau ?

? Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS đọc các cột, lớp đọc thầm.

- Biểu thức a x( b – c) và a x b – a x c.

- 1 HSlàm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

a

b

c

a x (b - a)

a x b - a x c

3

7

3

12

12

6

9

5

24

24

8

5

2

24

24

- Bằng nhau và cùng bằng 12.

- Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn bằng nhau.

Bài 2: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính.

- Viết lên bảng: 26 x 9 và yêu cầu HS suy nghĩ về cách tính nhanh.

? Vì sao có thể viết: 26 x 9 = 26 x (10 – 1)?

- Để tính nhanh 26 x 9, chúng ta tiến hành tách số 9 thành hiệu của (10 – 1), trong đó 10 là một số tròn chục. Khi tách như vậy, ở bước thực hiện tính nhân, chúng ta có thể nhân nhẩm, đơn giản hơn khi thực hiện 26 x 9.

- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét, chữa bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt cách nhân một số với một hiệu.

- HS suy nghĩ, thực hiện yêu cầu và làm bài.

- Vì 9 = 10 – 1.

- HS nghe giảng.

- 2 HS làm vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

a) 47 x 9 = 47 x (10 - 1)

= 47 x 10 - 47 x 1

= 470 - 47 = 423

24 x 99 = 24 x (100 - 1)

= 24 x 100 - 24 x 1

= 2400 - 24 = 2376

Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.

? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

? Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng, chúng ta phải biết điều gì ?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

Bài giải

Số quả trứng có lúc đầu là:

175 x 40 = 7000 (quả)

Số quả trứng đã bán là:

175 x 10 = 1750 (quả)

Số quả trứng còn lại là:

7000 – 1750 = 5250 (quả)

Đáp số: 5250 quả

- Nhận xét, chốt cách vận dụng nhân một số với một hiệu vào giải toán có lời văn.

- 2 HS đọc.

- Tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán.

- Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã bán, sau đó thực hiện trừ 2 số này cho nhau..

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:

40 - 10 = 30 ( Giá)

Số quả trứng còn lại là:

175 x 30 = 5 250 ( quả )

Đáp số :5 250 quả

Bài 4: Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức

- Viết biểu thức và hướng dẫn làm mẫu

? Em có nhận xét gì về biểu thức.

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập.

? Nêu cách nhân một hiệu với 1 số?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS đọc biểu thức.

- Biểu thức có dạng nhân một số với một hiệu.

4p

C. Củng cố - dặn dò:

? Phát biểu quy tắc nhân một hiệu với một số, nhân một số với một hiệu?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- 2 HS nhắc lại

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học
Tài liệu giáo viên