Giáo án Toán lớp 5 Bài 47: Đường tròn, hình tròn - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 5 Bài 47: Đường tròn, hình tròn - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– Củng cố các kĩ năng về các đơn vị đo thời gian, các phép tính về số đo thời gian.
– Vận dụng giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Com-pa.
HS: Com-pa, giấy trắng để vẽ hình tròn.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV giới thiệu: Để có bức tranh này, người ta vẽ một đường tròn rồi vẽ các hoạ tiết, tô màu, ta có bức tranh hình tròn →GV giới thiệu bài. Bài học này giúp chúng ta nhận biết đường tròn, hình tròn và vẽ được đường tròn có tâm và độ dài bán kính hoặc đường kính cho trước. |
– HS quan sát hình ảnh phần Khởi động,
|
II. Khám phá, hình thành kiến thức mới: Đường tròn, hình tròn | |
1. Đường tròn, hình tròn – GV vẽ một đường tròn trên bảng lớp và giới thiệu: Đầu phấn của com-pa vạch trên bảng một đường tròn. – GV đồ theo nét phấn, nói: Đường tròn. – GV dùng tay xoa vào hình tròn, nói: Hình tròn tâm O. 2. Bán kính, đường kính của hình tròn – GV vẽ trên cùng một hình tròn và đặt câu hỏi. – GV vấn đáp giúp HS đưa ra nhận xét: Trong một hình tròn: + So sánh độ dài của tất cả các bán kính. + Đường kính dài gấp mấy lần bán kính? |
– HS nói: Đường tròn. – HS nói: Hình tròn tâm O. – HS trả lời. Trên đường tròn. Bán kính của hình tròn. Đường kính của hình tròn. OA = OB = OM. – HS đưa ra nhận xét: Trong một hình tròn: +Tất cả các bán kính có độ dài bằng nhau. + Đường kính dài gấp hai lần bán kính. |
III. Luyện tập – Thực hành | |
Thực hành Bài 1: GV có thể trình chiếu hình vẽ và vấn đáp, gợi ý:
+ Trong hình vẽ có mấy hình tròn? + Với mỗi hình tròn, ta sẽ nêu tên của tâm, các bán kính và đường kính. Bắt đầu từ hình tròn thứ nhất, bên trái. – Sửa bài, yêu cầu HS trình bày (vừa chỉ vào hình vừa nói). Bài 2: – GV gợi ý giúp HS tìm hiểu mẫu. + Để vẽ hình tròn theo yêu cầu, ta phải xác định tâm và bán kính. Hãy nêu tâm và độ dài bán kính của mẫu. + GV giúp HS nhớ lại và nhắc lại các bước vẽ hình tròn (đã học ở lớp 3). + GV vẽ lên bảng lớp. – Sửa bài, GV gọi vài nhóm thực hiện trên bảng phụ với kích thước gấp đôi hoặc gấp ba lần cho cả lớp dễ quan sát, khuyến khích HS trình bày cách làm. – GV gợi ý giúp HS hệ thống lại cách vẽ hình tròn. + Để vẽ hình tròn theo yêu cầu, ta phải xác định các yếu tố nào? + Sau khi xác định tâm và bán kính, ta làm gì? → GV lưu ý HS giữ đầu nhọn của com-pa ngay tâm, tránh xê dịch. |
– Tìm hiểu mẫu. HS quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi. + Trong hình vẽ có 3 hình tròn. + Hình tròn tâm B, bán kính BA và BC, đường kính AC. … – HS thảo luận nhóm đôi rồi trình bày. + Hình tròn tâm C, bán kính CB và CD, đường kính BD. Hình tròn tâm D, bán kính DC và DE, đường kính CE. – HS sử dụng giấy trắng hoặc VBT. + Tâm O, bán kính 3 cm. Bước 1: Xác định tâm. Bước 2: Mở khẩu độ com-pa đo trên thước thẳng để được 3 cm. Bước 3: Vẽ đường tròn → Đặt mũi nhọn com-pa vào tâm hình tròn → Xoay com-pa. + HS cùng vẽ theo hướng dẫn của GV. – HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm đôi. + Để vẽ hình tròn theo yêu cầu, ta phải xác định tâm và bán kính. + Mở khẩu độ com-pa đo trên thước thẳng để được bán kính, đặt mũi nhọn com-pa vào tâm hình tròn và xoay. |
III. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Luyện tập Bài 1: – Sửa bài, GV có thể cho HS chơi tiếp sức, khuyến khích HS giải thích cách làm (dựa vào mối quan hệ giữa đường kính và bán kính). |
– HS tìm hiểu bài và thực hiện cá nhân.
– HS giải thích cách làm. Ví dụ: Đường kính dài gấp 2 lần bán kính →r × 2 = d hoặc d : 2 = r 2 × 2 = 4 (cm); 7,2 : 2 = 3,6 (m). … |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)