Giáo án Toán lớp 5 Bài 48: Chu vi hình tròn - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 5 Bài 48: Chu vi hình tròn - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết được cách hình thành quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
– Tính được chu vi hình tròn.
– Giải quyết được một số vấn đề đơn giản liên quan đến chu vi hình tròn.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; sử dụng các công cụ, phương tiện học toán; giao tiếp toán học; mô hình hoá toán học; giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm và nhân ái.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Các miếng bìa cứng hình tròn đường kính 5 cm hoặc 10 cm (đủ để mỗi nhóm HS sử dụng một miếng bìa. Phân nửa số nhóm dùng bìa đường kính 5 cm, nửa còn lại dùng bìa đường kính 10 cm).
HS: Mỗi nhóm HS một băng giấy trắng hình chữ nhật có chiều dài 35 cm, chiều rộng 1,5 cm.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV treo hoặc trình chiếu hình ảnh phần Khởi động cho HS quan sát. – GV giới thiệu bài. Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. – Nội dung bài: + Xây dựng công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. + Tính được chu vi hình tròn khi biết đường kính hoặc bán kính. |
– HS quan sát hình ảnh phần Khởi động, phân tích các bóng nói (từ trái sang phải). |
II. Khám phá, hình thành kiến thức mới: Chu vi hình tròn | |
1. Tìm hiểu cách tính chu vi của hình tròn – GV giao việc cho các nhóm (xem phần Cùng học). Dùng sợi dây (hoặc băng giấy) khoanh theo đường tròn đủ một vòng → Dùng bút đánh dấu trên sợi dây (hoặc băng giấy) →Dùng thước có vạch mi-li-mét đo chiều dài băng giấy đã đánh dấu theo đơn vị mi-li-mét. →Đổi đơn vị sang xăng-ti-mét → Chia số đo chu vi cho độ dài đường kính (thương lấy đến hai chữ số ở phần thập phân). – Sửa bài,các nhóm trình bày, GV hệ thống. Ví dụ:
2. Cách tính chu vi của hình tròn – GV yêu cầu HS dựa vào bảng để đưa ra nhận xét về kết quả C : d. – GV: Người ta đã tìm ra con số này là 3,14 (nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân) →Vậy C : d = ? Muốn tính chu vi của hình tròn ta làm gì? – GV viết công thức tính chu vi hình tròn trên bảng lớp. C = d × 3,14 hay C = 3,14 × d C = r × 2 × 3,14 hay C = 3,14 × 2 × r trong đó C là chu vi, d và r lần lượt là độ dài đường kính và bán kính hình tròn. Lưu ý: Không bắt buộc HS viết đủ hai cách. – GV nêu yêu cầu của ví dụ. + Tính chu vi của hình tròn đường kính 20 cm. + Tính chu vi của hình tròn bán kính 1,5 m. |
– HS trong nhóm thảo luận, thực hiện theo hướng dẫn của GV. – HS trình bày. Ví dụ: Chu vi: 314 mm = 31,4 cm Đường kính: 10 cm 314 : 10 = 3,14 … – Dựa vào bảng, HS nhận xét. Kết quả C: d khoảng 3,1. →Vậy C : d = 3,14. Muốn tính chu vi của hình tròn, ta lấy độ dài đường kính nhân với số 3,14. – Vài HS lặp lại. – HS viết vào bảng con. C = d × 3,14 hay C = 3,14 × d C = r × 2 × 3,14 hay C = 3,14 × 2 × r – HS thực hiện vào bảng con. 20 × 3,14 = 62,8 (cm). 1,5 × 2 × 3,14 = 9,42 (m). |
III. Luyện tập – Thực hành | |
Thực hành Bài 1: – Khi sửa bài, GV lưu ý HS nêu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. Bài 2: Thực hiện tương tự Bài 1. – Khi sửa bài, GV lưu ý HS nêu quy tắc, công thức tính chu vi của hình tròn. Lưu ý: Bài Thực hành 1 và 2, GV có thể vận dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép để tổ chức cho HS thực hiện → Nhận biết sự khác nhau khi chọn công thức tính chu vi của hình tròn: đường kính nhân với số 3,14; bán kính phải nhân 2 rồi mới nhân với số 3,14. … |
– HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu và thực hiện cá nhân (bảng con). a) 3 × 3,14 = 9,42 (m) b) 4,2 × 3,14 = 13,188 (dm) c) x3,14 =2, 355 (cm) – HS nêu quy tắc, công thức tính chu vi của hình tròn. Ví dụ: Để tính chu vi của hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14. … – HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu và thực hiện cá nhân (bảng con). a) 36 × 2 × 3,14 = 226,08 (mm) b) 0,7 × 2 × 3,14 = 4,396 (cm) c) x 3 x 3,14=3,14 (m) – HS nêu quy tắc, công thức tính chu vi của hình tròn. Ví dụ: Để tính chu vi của hình tròn, ta lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14. … |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
GV có thể cho HS chơi “Đố bạn” để giúp HS ôn lại công thức và quy tắc tính chu vi của hình tròn. |
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. |
II. Luyện tập – Thực hành | |
Luyện tập Bài 1: – Khi sửa, GV có thể trình chiếu (hoặc vẽ) hình giúp HS trình bày cách chọn công thức.
|
– HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài toán, vận dụng quy tắc, công thức tìm chu vi hình tròn. a) 4,5 × 2 × 3,14 = 28,26 (cm) b) 7,8 × 3,14 = 24,492 (cm) – HS trình bày cách chọn công thức. Ví dụ: a) Biết bán kính của hình tròn →Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14. … |
IV. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Bài 2: – Khi sửa bài, GV có thể nói đôi nét về chiếc nón lá. Chẳng hạn: Nón thường dùng để che nắng, che mưa, làm quạt khi nóng. Đôi khi có thể dùng để múc nước hoặc để đựng. Ngày nay, nón lá cũng được xem là quà tặng đặc biệt cho du khách khi đến tham quan Việt Nam. Nhưng hơn hết nón lá còn thể hiện đặc trưng văn hoá nước ta. Chiếc nón lá gắn liền với đời sống tinh thần của nhân dân, với người phụ nữ Việt. Trải dài mọi miền đất nước, hình ảnh nón lá luôn hiện diện, đó chính là nét đẹp, nét duyên, là sự bình dị, mộc mạc của người phụ nữ Việt Nam. Nón lá đi liền với tà áo dài, tạo nên một vẻ đẹp rất bình dị và mộc mạc của người Việt Nam. |
– HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài toán. 40 × 3,14 = 125,6 Độ dài của vành nón (hay chu vi của vành nón) là 125,6 cm.
|
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)